Thạc Sĩ Giải pháp hoàn thiện hoạt động các khu công nghiệp tại vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2010

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 16/3/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    Trang
    * MỞ ĐẦU 1

    CHưƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM. 5
    1.1. Khái niệm về Khu công nghiệp. 5
    1.1.1. Nguồn gốc về sự hình thành Khu công nghiệp 5
    1.1.2. Khái niệm về KCX trên Thế giới 6
    1.1.3. Khái niệm về KCN ở Việt Nam . 12
    1.2. Vai trò của KCN trong phát triển vùng kinh tế . 14
    1.2.1. Khái niệm về vùng kinh tế 14
    1.2.2. Lợi thế so sánh của vùng KTTĐPN 16
    1.2.3. Vai trò KCN trong phát triển kinh tế vùng 18
    1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển các KCN ở Việt Nam . 23
    1.3.1. Đường lối, chủ trương phát triển các KCN của Đảng và Nhà nước . 23
    1.3.2. Quy hoạch phát triển các KCN 25
    1.3.3. Cơ chế hành chánh trong phát triển các KCN . 27
    1.3.4. Lựa chọn vị trí địa lý trong phát triển các KCN 28
    1.3.5. Đất đai - đền bù - giải phóng mặt bằng 29
    1.3.6. Phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong KCN . 30
    1.3.7. Các chính sách hấp dẫn đầu tư vào KCN 31
    1.3.8. Chuyển giao công nghệ và bảo vệ môi trường trong phát triển các KCN
    . 33
    1.3.9. Nguồn nhân lực trong phát triển các KCN 34
    1.3.10. Phát triển cơ sở hạ tầng xã hội cho công nhân KCN . 35
    1.3.11. Công tác vận động xúc tiến đầu tư vào KCN 36
    1.4. Bài học kinh nghiệm về các Khu công nghiệp ở một số nước Châu Á
    và việc vận dụng kinh nghiệm trong xây dựng KCN vùng KTTĐPN. 36
    1.4.1. Tổng quan về KCN ở một số nước Châu Á 36
    - Trung Quốc 37
    - Hàn Quốc . 37
    - Vùng lãnh thổ Đài Loan . 38
    - Thái Lan . 38
    - Malaysia . 40
    1.4.2. Bài học kinh nghiệm từ hoạt động của các KCN ở một số nước
    Châu Á: 41
    + Bài học 1: Hoàn thiện môi trường Pháp lý 41
    + Bài học 2: Xác định đúng mục đích xây dựng các KCN 41
    + Bài học 3: Công tác quy hoạch phát triển KCN. 42
    + Bài học 4: Lựa chọn vị trí đúng đối với KCN 42
    + Bài học 5: Đơn giản thủ tục hành chính, thưc hiện cơ chế “ Một cửa” . 42
    + Bài học 6: Có chính sách hấp dẫn đầu tư vào các KCN 43
    + Bài học 7: Đa dạng hoá các loại hình KCN . 45
    + Bài học 8: Quản lý Nhà nước đối với KCN . 45
    + Bài học 9: Nâng cao hàm lượng công nghệ cao trong hoạt động của KCN 47
    + Bài học 10: Phát triển KCN kết hợp với vấn đề bảo vệ môi trường 47
    +Bài học 11: Bài học không thành công (xét ví dụ về KCN Batann
    tại Philippines). 47
    1.4.3 Vận dụng kinh nghiệm xây dựng KCN các nước Châu Á áp dụng
    vào Việt Nam và vùng KTTĐPN . 49
    1.4.3.1. Vai trò quản lý Nhà nước. 49
    1.4.3.2. Đa dạng hoá các loại hình KCN. 49
    1.4.3.3. Xây dựng KCN gắn với việc hình thành các đô thị hiện đại. 50
    1.4.3.4. Ban hành Luật KCN 50
    * Tóm tắt chương 1 51

    CHưƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TẠI VÙNG KTTĐPN . 53
    2.1. Điều kiện phát triển các KCN tại vùng KTTĐPN. 53
    2.1.1. Điều kiện tự nhiên 53
    2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 54
    2.1.3. Quá trình hình thành các KCN tại vùng KTTĐPN. 59

    2.2. Phân tích thực trạng hoạt động của các KCN tại vùng KTTĐPN
    (Giai đoạn 2001 đến tháng 09/2005) 61
    2.2.1. Phân tích kết quả hoạt động các KCN từng địa phương trong
    vùng KTTĐPN. 61
    2.2.2. Phân tích kết quả hoạt động KCN tại vùng KTTĐPN. 101
    2.2.2.1. Số lượng quy mô các KCN tại vùng KTTĐPN. 101
    2.2.2.2. Đầu tư xây dựng hạ tầng các KCN . 102
    2.2.2.3. Tình hình thu hút đầu tư và diện tích lấp đầy tại các KCN
    vùng KTTĐPN. 107
    2.2.2.4. Kết quả kinh doanh các doanh nghiệp KCN tại vùng KTTĐPN . 108
    2.3. Đánh giá những thành tựu và tồn tại trong hoạt động của các KCN
    vùng KTTĐPN 113
    2.3.1. Những thành tựu . 114
    2.3.2. Những tồn tại 117
    2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại 117
    * Tóm tắt chương 2 118

    CHưƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CÁC KCN TẠI VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM ĐẾN NĂM 2010 121
    3.1. Cơ sở xây dựng giải pháp 121
    4
    3.1.1. Định hướng phát triển các KCN vùng KTTĐPN đến năm 2010. 12
    3.1.2. Mục tiêu hoàn thiện hoạt động các KCN vùng KTTĐPN
    đến năm 2010 . 122
    3.1.2.1. Mục tiêu chung 123
    3.1.2.2. Các mục tiêu cụ thể . 123
    3.2. Quan điểm xây dựng giải pháp hoàn thiện hoạt động các KCN tại
    vùng KTTĐPN đến năm 2010 . 125
    3.2.1. Quan điểm 1: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các KCN tại
    vùng KTTĐPN . 126
    3.2.2. Quan điểm 2: Bảo đảm tính bền vững trong hoạt động của các KCN tại
    vùng KTTĐPN . 127
    3.2.3. Quan điểm 3: Tăng cường sự liên kết hoạt động giữa các KCN tại vùng
    KTTĐPN 127
    3.2.4. Quan điểm 4: Hoàn thiện cơ chế, chính sách để khuyến khích đầu tư vào
    các KCN tại vùng KTTĐPN . 128
    3.3. Giải pháp hoàn thiện hoạt động các KCN tại vùng KTTĐPN
    đến năm 2010 128
    3.3.1. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các KCN tại vùng
    KTTĐPN 129
    3.3.2. Nhóm giải pháp bảo đảm tính bền vững trong hoạt động của các KCN tại
    vùng KTTĐPN . 137
    3.3.3. Nhóm giải pháp tăng cường liên kết giữa các KCN tại vùng KTTĐPN
    . 146
    3.3.4. Nhóm giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích đấu tư vào
    các KCN tại vùng KTTĐPN . 152
    3.4. Tổ chức thực hiện giải pháp hoàn thiện hoạt động các KCN
    vùng KTTĐPN đến năm 2010 . 163
    3.4.1. Sự hình thành tổ chức điều phối hoạt động phát triển KT-XH của vùng
    KTTĐPN 163
    3.4.2. Thường xuyên kiểm tra đánh giá kết quả xây dựng các KCN vùng
    KTTĐPN 164
    3.4.3. Phát động phong trào thi đua giữa các KCN trong vùng, phổ biến các kinh
    nghiệm thành công và thất bại trong xây dựng KCN của các nước ở
    Châu Á . 164
    3.5. Kiến nghị 165
    * Tóm tắt chương 3 171

    * KẾT LUẬN CHUNG 173
    * TÀI LIỆU THAM KHẢO
    * CÁC PHỤ LỤC


    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
    AFTA - Asean Free Trade Agreement: Khu vực mậu dịch tự do Châu Á.
    BQL: Ban Quản lý.
    CNH, HĐH: Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá.
    ĐBSCL: Đồng bằng Sông Cửu Long.
    ĐTNN: Đầu tư nước ngoài.
    EL - Exclusive List: Danh mục loại trừ vĩnh viễn.
    EU - European Union: Liên hiệp Châu Âu.
    IEAT - Industrial Estate Agency Thailand: Cục Khu công nghiệp Thái Lan.
    ILO - International Labor Organization: Tổ chức Lao động Quốc tế.
    IL - Inclusion List: Danh mục cắt giảm thuế.
    JETRO - Japan External Trade Research Organization: Tổ chức xúc tiến thương
    mại đầu tư Nhật Bản.
    KCN: Khu công nghiệp.
    KCNC: Khu công nghệ cao.
    KCX: Khu chế xuất.
    KT – XH: Kinh tế - Xã hội.


    ODA - Official Development Assitance: Nguồn vốn vay hỗ trợ phát triển.
    TFL - Temporary Exclusive List: Danh mục loại trừ tạm thời.
    Thuế GTGT: Thuế Giá trị gia tăng.
    TT.XTTM-ĐT: Trung Tâm Xúc tiến Thương mại - Đầu tư.
    UBND Tỉnh: Uỷ Ban Nhân Dân Tỉnh.
    UNIDO - United Nation Industrial Development Organization: Cơ quan nghiên
    cứu phát triển công nghiệp thuộc Liên Hiệp Quốc.
    Vùng KTTĐPN: Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam.
    WTO - World Trade Organization: Tổ chức Thương mại Thế giới.
    XNK: Xuất nhập khẩu.


    DANH MỤC CÁC BẢNG
    Trang
    Bảng 1.1: Các thuật ngữ về Khu công nghiệp. 8
    Bảng 2.1: Sản lượng cây công nghiệp dài ngày của vùng KTTĐPN. 55
    Bảng 2.2: Tình hình thực hiện quy hoạch các KCN Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. 61
    Bảng 2.3: Tình hình đầu tư tại các KCN Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. 62
    Bảng 2.4: Vốn đầu tư theo ngành các KCN Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 63
    Bảng 2.5: Diện tích lấp đầy các KCN Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. 64
    Bảng 2.6: Tình hình xuất khẩu của các doanh nghiệp KCN Tỉnh Bà Rịa Vũng
    Tàu 64
    Bảng 2.7: Tình hình lao động của các doanh nghiệp KCN Tỉnh Bà Rịa – Vũng
    Tàu 65
    Bảng 2.8: Tình hình nộp ngân sách của các doanh nghiệp KCN Tỉnh Bà Rịa -
    Vũng Tàu. 66
    Bảng 2.9: Tình hình thực hiện quy hoạch các KCN Tỉnh Bình Dương. 67
    Bảng 2.10: Tình hình thực hiện vốn đầu tư trong các KCN tỉnh Bình Dương. 69
    Bảng 2.11: Vốn đầu tư nước ngoài thực hiện bình quân trong KCN MBIZ 70
    Bảng 2.12: Đầu tư nước ngoài theo quốc gia – vùng lãnh thổ tại KCN VSIP. 71
    Bảng 2.13: Đầu tư nước ngoài theo quốc gia – vùng lãnh thổ tại KCN MBIZ.72
    Bảng 2.14: Tình hình thu hút đầu tư vào các KCN Bình Dương – Phân tích
    theo ngành nghề 73
    Bảng 2.15: Cơ cấu ngành đầu tư của VSIP 74
    Bảng 2.16: Tình hình cho thuê đất các KCN Bình Dương 74
    Bảng 2.17: Tình hình xuất khẩu của các KCN tỉnh Bình Dương 75
    Bảng 2.18: Tình hình xuất khẩu của các KCN so với toàn tỉnh Bình Dương 76
    Bảng 2.19: Tình hình lao động tại các KCN Tỉnh Bình Dương 76
    Bảng 2.20: Tình hình nộp ngân sách các KCN Tỉnh Bình Dương 77
    Bảng 2.21: Số lượng và quy mô các KCN Tỉnh Đồng Nai 79
    Bảng 2.22: Cơ cấu quốc gia theo vốn đầu tư các KCN Tỉnh Đồng Nai. 81
    Bảng 2.23: Vốn bình quân đầu tư vào các KCN Tỉnh Đồng Nai qua từng
    giai đoạn. 85
    Bảng 2.24: Tình hình cho thuê đất tại các KCN Tỉnh Đồng Nai. 85
    Bảng 2.25: Tình hình xuất khẩu của các KCN Tỉnh Đồng Nai. 86
    Bảng 2.26: Tình hình lao động của các doanh nghiệp KCN Tỉnh Đồng Nai. 87
    Bảng 2.27: Tình hình nộp ngân sách các KCN Tỉnh Đồng Nai. 87
    Bảng 2.28: Tình hình thực hiện quy hoạch các KCN Tp. Hồ Chí Minh 88
    Bảng 2.29: Tình hình thu hút vốn đầu tư mới và vốn điều chỉnh KCN Hepza. 89
    Bảng 2.30: Tình hình đầu tư tại KCX – KCN Tp. Hồ Chí Minh. 90
    Bảng 2.31: Tình hình cho thuê đất của các KCN Hepza. 91
    Bảng 2.32: Chỉ tiêu kế hoạch phát triển ngành thương mại Tp HCM. 92
    Bảng 2.33: Giá trị xuất khẩu của các KCN tại Tp HCM. 92
    Bảng 2.34: So sánh xuất khẩu của các KCN và xuất khẩu toàn thành phố 93
    Bảng 2.35: Tình hình lao động tại các KCN Hepza 93
    Bảng 2.36:Lao động tại các KCX và KCN của TP. Hồ Chí Minh 94
    Bảng 2.37: Tình hình nộp ngân sách các KCX - KCN Tp. Hồ Chí Minh 94

    MỞ ĐẦU
    1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu.
    Mô hình KCN là mô hình kinh tế mới ở Việt Nam nhằm: Thu hút đầu tư
    trong và ngoài nước, đặc biệt chú trọng thu hút đầu tư nước ngoài, giải quyết
    việc làm cho người lao động, phát triển công nghiệp theo hướng chuyển dịch cơ
    cấu kinh tế, tiếp thu công nghệ mới và quản lý tiên tiến.
    Theo quyết định số 519/TTg, ngày 06/08/1996, Thủ tướng Chính phủ
    quyết định phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển các KCN thời kỳ 1996 –
    2010. Đến tháng 09 năm 2005, vùng KTTĐPN có 43 KCN, KCX/75 chiếm
    57,33 % tổng số KCN đang hoạt động của cả nước, cả nước có 05 KCX thì vùng
    KTTĐPN có 4 khu. Diện tích đất có thể cho thuê các KCN khu vực này chiếm
    đến 65,10% các KCN của cả nước. Về chất lượng phát triển các KCN ở đây so
    với KCN cả nước có nhiều điểm nổi trội hơn: Tính đến tháng 09 năm 2005, diện
    tích lấp đầy các KCN (51,51%), thu hút dự án đầu tư trong, ngoài nước là 2.239
    dự án, thu hút vốn đầu tư 14,47 tỷ USD, thực hiện 8,91 tỷ USD, đạt 61,63%, giải
    quyết việc làm cho 530.424 lao động (chiếm 75,77% lao động trong các KCN cả
    nước).
    Khu vực vùng KTTĐPN đã đề xuất và thí điểm áp dụng thành công nhiều
    mô hình quản lý kinh tế và kinh doanh KCN như: mô hình quản lý Nhà nước
    theo cơ chế “Một cửa, tại chỗ”, mô hình thực hiện “Chế độ tự đảm bảo kinh phí
    hoạt động của Ban Quản lý các KCX và KCN”, mô hình “Hải quan hiện đại, thí
    điểm phương pháp quản lý rủi ro”, mô hình “Cổ phần hoá KCN có vốn đầu tư
    nước ngoài”.
    Kết quả đạt được trong xây dựng KCN vùng KTTĐPN: về số lượng phát
    triển KCN và về chỉ tiêu quản lý kinh doanh KCN là nổi bật. Do đó, việc đánh
    giá mô hình hoạt động các KCN trong vùng có ý nghĩa rút ra những đánh giá,
    tìm ra những giải pháp phù hợp để hoàn thiện hoạt động các KCN vùng

    KTTĐPN đến năm 2010, hình thành KCN kiểu mẫu trong xây dựng KCN cả
    nước.
    2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
    - Đối tượng: Nghiên cứu sự hình thành và hoạt động của các KCN, các
    doanh nghiệp KCN đang hoạt động trong vùng KTTĐPN.
    - Phạm vi: Nghiên cứu kết quả hoạt động các KCN ở 6 địa phương: Bà
    Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương , Đồng Nai, Tp. HCM, Long An và Tây Ninh giai
    đoạn 2001- 2005 (trừ tỉnh Bình Phước chỉ mới xây dựng quy hoạch phát triển
    KCN) trong vùng KTTĐPN.
    3. Mục đích nghiên cứu.
    - Những vấn đề lý luận chung về xây dựng KCN.
    - Tìm hiểu một số kinh nghiệm của một số nước khu vực Châu Á trong
    việc xây dựng KCN.
    - Đánh giá thực trạng phát triển KCN tại vùng KTTĐPN thời gian qua.
    - Xác định những tồn tại cản trở sự phát triển, nâng cao hiệu quả của KCN.
    - Đề xuất những giải pháp hoàn thiện hoạt động các KCN tại vùng
    KTTĐPN đến năm 2010.
    4. Phương pháp nghiên cứu.
    Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận án là: Phương pháp
    duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, nghiên cứu mô hình lý thuyết và thực tiễn
    trong phát triển các KCN trên Thế giới và ở Việt Nam, phương pháp thống kê,
    phân tích hệ thống, phân tích tương quan, đánh giá so sánh,
    Vân dụng các đường lối, chính sách phát triển KCN của Đảng và Nhà
    nước trong phân tích nghiên cứu.
    Sử dụng các tài liệu tổng kết hoạt động các KCN của tổ chức UNIDO (Cơ
    quan phát triển công nghiệp của Liên Hiệp Quốc), và cơ quan WEPZA (Tổ chức
    KCX Thế giới). Tham khảo các tham luận về đề tài “Lý luận và thực tiễn phát
    triển các KCN ở Việt Nam” do các Bộ, ngành liên quan tổ chức trong năm 2003 -

    2004 tại Tp.HCM, Thanh Hoá, Đồng Nai. Các nội dung trên đây là cơ sở lý luận
    để phân tích kết quả hoạt động KCN vùng KTTĐPN và đánh giá những thành
    tựu, đặc biệt những tồn tại trong xây dựng KCN giai đoạn 2001 – 2005 để đề ra
    những giải pháp hoàn thiện hoạt động KCN trong vùng KTTĐPN đến năm
    2010.
    5. Những đóng góp của luận án.
    Vùng kinh tế trọng điểm và mô hình KCN là những khái niệm còn mới
    mẻ đối với nền kinh tế nước ta, tác giả tiến hành phân tích đánh giá thực trạng,
    từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động các KCN vùng KTTĐPN đến
    năm 2010.
    Đóng góp của Chương 1: Cơ sở lý luận về các KCN trên thế giới và ở
    Việt Nam.
    Phân tích nguồn gốc sự hình thành, mục tiêu thành lập các KCN trên thế
    giới; những kinh nghiệm về phát triển các KCN ở Châu Á và việc vận dụng
    những kinh nghiệm này trong xây dựng KCN ở Việt Nam và vùng KTTĐPN.
    Nghiên cứu phân tích, hệ thống hóa các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của các
    KCN.
    Đóng góp của Chương 2: Phân tích thực trạng các KCN vùng KTTĐPN
    (giai đoạn 2001 – 2005).
    Sự hình thành các KCN tại vùng KTTĐPN dựa vào các điều kiện tự nhiên
    và điều kiện KT – XH, những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hình thành
    và hoạt động của các KCN.
    Phân tích thực trạng các KCN vùng KTTĐPN giai đoạn 2001 – 2005;
    đánh giá những thành tựu, tồn tại trong quá trình xây dựng KCN, làm rõ nguyên
    nhân những tồn tại là cơ sở đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động các KCN
    vùng KTTĐPN đến năm 2010.
    Đóng góp của Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động các KCN
    vùng KTTĐPN đến năm 2010.
    12
    Trên cơ sở xác định những tồn tại qua phân tích kết quả hoạt động KCN
    giai đoạn 2001 – 2005 vạch ra mục tiêu, định hướng, đề xuất những giải pháp hỗ
    trợ và khai thác KCN để hoàn thiện hoạt động các KCN vùng KTTĐPN đến
    năm 2010.
    Để tạo điều kiện thực hiện những giải pháp, phần cuối là những kiến nghị
    đối với các Bộ ngành, TW và UBND Tỉnh, Thành phố của địa phương trong
    vùng.
    6. Kết cấu của luận án.
    - Mở đầu.
    - Chương 1: Cơ sở lý luận về các KCN trên thế giới và ở Việt Nam.
    - Chương 2: Phân tích thực trạng các KCN vùng KTTĐPN giai đoạn
    2001 - 2005.
    - Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động các KCN vùng KTTĐPN
    đến năm 2010.
    - Kết luận.
    - Các công trình công bố của tác giả.
    - Tài liệu tham khảo.
    - Các phụ lục.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...