Thạc Sĩ Giải pháp hỗ trợ giảm nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ – CP trên địa bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc G

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 28/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Giải pháp hỗ trợ giảm nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ – CP trên địa bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang

    MỤC LỤC
    LỜI CAM ðOAN i
    LỜI CẢM ƠN ii
    MỤC LỤC iii
    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT vi
    DANH MỤC BẢNG vii
    DANH MỤC HỘP ix
    1. MỞ ðẦU 1
    1.1 Tính cấp thiết 1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
    1.2.1 Mục tiêu chung 2
    1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
    1.3 ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu2
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 2
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
    2. MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁPHỖ TRỢ
    GIẢM NGHÈO TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN4
    2.1 Khái niệm về hỗ trợ giảm nghèo 4
    2.1.1 Khái niệm về nghèo 4
    2.1.2 Hỗ trợ giảm nghèo 6
    2.2 Vai trò của hỗ trợ giảm nghèo 7
    2.2.1 Phát huy các tác ñộng của ngoại ứng tích cực,hạn chế ngoại ứng tiêu cực,
    khắc phục tính không hoàn hảo của thị trường7
    2.2.2 Giải quyết các vấn ñề nghèo ñói có tính vùng,từng nhóm mục tiêu7
    2.2.3 Góp phần phát triển kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện9
    2.2.3 ðảm bảo thực hiện các mục tiêu an sinh xã hội, ổn ñịnh chính trị và xã hội9
    2.2.4 Tạo sự công bằng tương ñối trong xã hội9
    2.3 ðặc ñiểm của hỗ trợ giảm nghèo ở ñịa bàn huyện9
    2.4 Nội dung về hỗ trợ giảm nghèo 20
    2.4.1 Lĩnh vực Nông lâm ngư nghiệp 20
    2.4.2 Hỗ trợ cho phát triển Công nghiệp–Xây dựng–Tiểu thủ công nghiệp, Thương
    mại – dịch vụ và Giao thông 21
    2.4.3 Lĩnh vực y tế 22
    2.4.4 Giáo dục – ñào tạo và dạy nghề tạo việc làm22
    2.4.5 Văn hoá, thể thao và du lịch 22
    2.4.6 Công tác hỗ trợ ñào tạo, luân chuyển cán bộ23
    2.4.7 Hỗ trợ về tín dụng 23
    2.5 Các nhân tố ảnh hưởng ñến hỗ trợ giảm nghèo23
    2.5.1 Thể chế và Chính sách hỗ trợ giảm nghèo của Chính phủ, Nhà nước và của
    ñịa phương 24
    2.5.2 ðặc ñiểm tự nhiên, kinh tế-xã hội của huyện25
    2.5.3 Kinh nghiệm triển khai các hoạt ñộng giảm nghèo trên ñịa bàn26
    2.5.4 Nhân lực lãnh ñạo và thực hiện 26
    2.5.5 Sự giám sát quản lý của cơ quan các cấp27
    2.6 Kinh nghiệm về hỗ trợ giảm nghèo 27
    2.6.1 Kinh nghiệm về hỗ trợ giảm nghèo trên thế giới27
    2.6.2 Kinh nghiệm về hỗ trợ giảm nghèo ở Việt Nam29
    3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU34
    3.1 ðặc ñiểm của huyện Sơn ðộng 34
    3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 34
    3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội 39
    3.2 Phương pháp nghiên cứu 44
    3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu44
    3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu 45
    3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu 48
    3.2.4 Phương pháp phân tích 48
    3.2.5 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 48
    4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN51
    4.1 Thực trạng hỗ trợ giảm nghèo theo Nghị quyết 30a trên ñịa bàn huyện Sơn ðộng51
    4.1.1 Một số chính sách hỗ trợ giảm nghèo trên ñịa bàn huyện Sơn ðộng51
    4.1.2 Thực trạng hỗ trợ giảm nghèo theo Nghị quyết 30a ở huyện Sơn ðộng58
    4.1.3 Kết quả hỗ trợ giảm nghèo theo nghị quyết 30a80
    4.1.4 Hiệu quả của chương trình hỗ trợ giảm nghèo trên ñịa bàn huyện89
    4.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng ñến hỗ trợ giảm nghèo tại huyện 88
    4.1.6 Một số yếu kém trong thực hiện hỗ trợ giảm nghèo102
    4.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hỗ trợ giảm nghèo ở huyện106
    4.2.1 Quan ñiểm hỗ trợ giảm nghèo 106
    4.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hỗ trợ giảm nghèo108
    5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 121
    5.1 Kết luận 121
    5.2 Kiến nghị 122

    1. MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết
    Thực hiện chính sách ñổi mới từ nửa cuối thập kỷ 80của thế kỷ trước,
    Việt Nam ñã ñạt ñược những thành tựu ñáng kể trong phát triển kinh tế xã
    hội. Tỷ lệ ñói nghèo chung của nước ta từ 58,1% năm1993 xuống còn
    14,18% năm 2008. Việt Nam hiện ñược coi là một trong những nước ñang
    phát triển thành công nhất thế giới, ñặc biệt tronglĩnh vực xóa ñói giảm
    nghèo. Tuy nhiên, sự phát triển kinh tế vẫn chưa ñồng ñều giữa các vùng, các
    thành phần kinh tế. Khu vực nông thôn, nhất là các tỉnh miền núi, vùng sâu,
    vùng xa còn nhiều khó khăn, kinh tế chậm phát triển, tỷ lệ hộ nghèo còn cao.
    ðể phát triển những ñịa phương thuộc các khu vực này, một trong những yếu
    tố quyết ñịnh chính là chính sách ñầu tư của Nhà nước .
    Sơn ðộng là huyện vùng cao, nằm ở khu vực ðông Bắc của tỉnh Bắc
    Giang, cách trung tâm thành phố Bắc giang 80km. Nơiñây có gần 48% dân
    cư thuộc 13 dân tộc thiểu số. Kinh tế của huyện phát triển chậm. Bình quân
    mức tăng giá trị sản xuất hàng năm là 10%, thấp hơnbình quân của tỉnh.
    Trong những năm qua, huyện ñã ñược sự quan tâm hỗ trợ, ñầu tư của Nhà
    nước, các cấp chính quyền bằng nhiều hình thức, nhiều chương trình dự án,
    những dự án phải kể tới như chương trình 134, 135, 327, dự án Giảm nghèo
    do Ngân hàng thế giới WB hỗ trợ ðến hết năm 2008 các dự án chương
    trình ñã mang lại nhiều ñổi thay cho vùng ñất này, ñặc biệt là sự cải thiện
    ñáng kể về cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển – kinh tế xã hội và cuộc sống
    ñồng bào ở ñây. Tuy nhiên, năm 2008, huyện Sơn ðộng vẫn nằm trong 61
    huyện nghèo nhất của cả nước, tỷ lệ nghèo của Sơn ðộng vẫn chiếm tới
    49,87%, trong khi ñó cả nước chỉ chiếm 23% (chuẩn nghèo 2005), ñặc biệt ở
    vùng cao, tình trạng ñói giáp hạt vẫn thường xuyên xảy ra; như vậy, việc triển
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    2
    khai thực hiện các Chương trình phát triển KTXH, xóa ñói giảm nghèo trước
    ñây trên ñịa bàn huyện còn có những tồn tại bất cập, ñể tiếp tục thực hiện
    công tác xóa ñói giảm nghèo cho các huyện nghèo, ngày 27 tháng 12 năm
    2008 Chính phủ ñã có Nghị quyết số 30a/2008/NQ – CPvề việc giảm nghèo
    nhanh và bền vững cho 61 huyện nghèo (nay là 62 huyện) trong cả nước,
    trong ñó có huyện Sơn ðộng, tỉnh Bắc Giang. ðể tìm ra những tồn tại, khó
    khăn trong thực hiện các dự án phát triển KTXH gắn với công tác xóa ñói
    giảm nghèo, từ ñó ñưa ra các giải pháp thực hiện tốt ðề án giảm nghèo nhanh
    và bền vững trên ñịa bàn huyện theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày
    27/12/2008 của Chính phủ, nên tôi chọn ñề tài: “Giải pháp hỗ trợ giảm
    nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ – CP trên ñịa bànhuyện Sơn ðộng,
    tỉnh Bắc Giang”
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu
    1.2.1 Mục tiêu chung
    Nghiên cứu, ñề xuất các giải pháp hỗ trợ giảm nghèotheo Nghị quyết
    30a/2008/NQ – CP, ngày 27/12/2008 của Chính phủ, trên ñịa bàn huyện.
    1.2.2 Mục tiêu cụ thể
    - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hỗ trợgiảm nghèo
    - ðánh giá thực trạng, tìm ra những yếu kém trong tổ chức triển khai
    thực hiện hỗ trợ giảm nghèo theo Nghị quyết 30a trên ñịa bàn huyện.
    - ðề xuất giải pháp hỗ trợ giảm nghèo trong thời gian tới trên ñịa bàn
    huyện Sơn ðộng.
    1.3 ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
    - Công tác tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ giảmnghèo theo Nghị
    quyết 30a.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    3
    - Các tác nhân tham gia thực hiện gồm: Nhà nước, cộng ñồng, người
    dân, cơ chế thực hiện chính sách hỗ trợ giảm nghèo theo Nghị quyết 30a.
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
    Phạm vi không gian
    ðề tài nghiên cứu tại ñịa bàn huyện Sơn ðộng, tỉnh Bắc Giang.
    Phạm vi thời gian
    Thời gian nghiên cứu ñề tài tiến hành từ 08/2010 ñến 10/2011.
    Số liệu ñã công bố ñược thu thập từ các tài liệu chủ yếu trong những
    năm 2000, 2005 và giai ñoạn 2006 – 2010, ñặc biệt là số liệu từ khi triển khai
    thực hiện Nghị quyết 30a trên ñịa bàn huyện (từ năm2009 – 2010).
    Phạm vi nội dung
    ðề tài nghiên cứu tình hình thực hiện hỗ trợ giảm nghèo trên ñịa bàn
    huyện Sơn ðộng. Hiện tại, Sơn ðộng ñang thực hiện giảm nghèo theo chương
    trình 30a, tổng thể nguồn vốn cho chương trình Giảmnghèo nhanh và bền
    vững ñược huy ñộng từ nhiều chương trình khác như 135, 167 Trong khuôn
    khổ có hạn về thời gian nghiên cứu, ñề tài tập trung nghiên cứu công tác hỗ
    trợ giảm nghèo trong phạm vi nguồn vốn trực tiếp của chính chương trình 30a
    cho huyện.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    4
    2. MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
    GIẢI PHÁP HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN
    2.1 Khái niệm về hỗ trợ giảm nghèo
    2.1.1 Khái niệm về nghèo
    Nghèo diễn tả sự thiếu cơ hội ñể có thể sống một cuộc sống tương ứng
    với các tiêu chuẩn tối thiểu nhất ñịnh. Thước ño các tiêu chuẩn này và các
    nguyên nhân dẫn ñến nghèo nàn thay ñổi tùy theo ñịaphương và theo thời
    gian. Tổ chức Y tế Thế giới ñịnh nghĩa nghèo theo thu nhập - Theo ñó, “một
    người là nghèo khi thu nhập hàng năm ít hơn một nửamức thu nhập bình
    quân trên ñầu người hàng năm (Per Capita Incomme, PCI) của quốc gia”.
    Nghèo ở mức ñộ tuyệt ñốilà sống ở ranh giới ngoài cùng của tồn tại.
    Những người nghèo tuyệt ñối là những người phải ñấutranh ñể sinh tồn trong
    các thiếu thốn tồi tệ và trong tình trạng bỏ bê và mất phẩm cách vượt quá sức
    tưởng tượng mang dấu ấn của cảnh ngộ may mắn của giới trí thức chúng ta."
    Trong những xã hội ñược gọi là thịnh vượng, nghèo ñược ñịnh
    nghĩa dựa vào hoàn cảnh xã hội của cá nhân. Nghèo tương ñốicó thể ñược
    xem như là việc cung cấp không ñầy ñủ các tiềm lực vật chất và phi vật
    chất cho những người thuộc về một số tầng lớp xã hội nhất ñịnh so với sự
    sung túc của xã hội ñó.
    Tiêu chí xác ñịnh mức nghèo ñói
    Sẽ không có chuẩn nghèo nào chung cho tất cả các nước, vì nó phụ
    thuộc vào sự phát triển kinh tế - xã hội của từng vùng, từng quốc gia.
    Phương pháp thông dụng ñể ñánh giá mức ñộ ñói nghèolà xác ñịnh
    mức thu nhập có thể ñáp ứng nhu cầu tối thiểu cho cuộc sống của con người,
    sau ñó xác ñịnh xem ở trong nước hoặc vùng có bao nhiêu người có mức thu
    nhập dưới mức ñó. ðể phân tích nuớc nghèo, nước giàu, ngân hàng Thế giới
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    5
    (WB) ñã ñưa ra các tiêu chí ñánh giá mức ñộ giàu - nghèo của các quốc gia
    bằng mức thu nhập bình quân tính theo ñầu người/nămñể ñánh giá thực trạng
    giàu - nghèo của các nước theo cấp ñộ sau:
    - Nước cực giàu : Từ 20.000 - 25.000 USD/người/năm.
    - Nước khá giàu : Từ 10.000 - 20.000 USD/người/năm.
    - Nước trung bình: Từ 2.500 - 10.000USD/người/năm.
    - Nước cực nghèo: Dưới 500 USD/người/năm.
    Ở Việt Nam Bộ Lao ñộng - TB & XH là cơ quan thườngtrực trong
    việc thực hiện XðGN. Cơ quan này ñã ñưa ra mức xác ñịnh khác nhau về
    nghèo ñói tuỳ theo từng thời kỳ phát triển của ñất nước. Từ năm 1993 ñến nay
    chuẩn nghèo ñã ñược ñiều chỉnh qua 6 giai ñoạn, cụ thể cho từng giai ñoạn
    như sau:
    ã Lần 1 (giai ñoạn 1993 - 1995):
    - Hộ ñói: Bình quân thu nhập ñầu người quy gạo/tháng dưới 13kg ñối
    với khu vực thành thị, dưới 8kg ñối với khu vực nông thôn.
    - Hộ nghèo: Bình quân thu nhập ñầu người quy gạo/tháng dưới 20kg
    ñối với khu vực thành thị và dưới 15kg ñối với khu vực nông thôn.
    ã Lần 2 (giai ñoạn 1995 - 1997):
    - Hộ ñói: Là hộ có mức thu nhập bình quân một ngườitrong hộ một
    tháng quy ra gạo dưới 13kg, tính cho mọi vùng.
    - Hộ nghèo: Là hộ có thu nhập như sau: 1) Vùng nôngthôn miền núi,
    hải ñảo: dưới 15kg/người/tháng; 2) Vùng nông thôn ñồng bằng, trung du:
    dưới 20kg/người/tháng; 3) Vùng thành thị: dưới 25kg/người/tháng.
    ã Lần 3 (giai ñoạn 1997 - 2000) (Công văn số 1751 / LðTBXH):
    - Hộ ñói: Là hộ có mức thu nhập bình quân một ngườitrong hộ một
    tháng quy ra gạo dưới 13kg, tương ñương 45.000 ñồng(giá năm 1997, tính
    cho mọi vùng).
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    6
    - Hộ nghèo: Là hộ có thu nhập ở các mức tương ứng n hư sau: 1) Vùng nông
    thôn miền núi, hải ñảo: dưới 15kg/người/tháng (tương ñương 55.000 ñồng).
    2) Vùng nông thôn ñồng bằng, trung du: dưới 20kg/người/tháng (tương
    ñương 70.000 ñồng); 3) Vùng thành thị: dưới 25kg/người/tháng (tương ñương
    90.000 ñồng).
    ã Lần 4 (giai ñoạn 2001-2005) (Quyết ñịnh số 1143/2000/Qð-LðTBXH): về việc ñiều chỉnh chuẩn nghèo (không áp dụng chuẩn ñói):
    - Vùng nông thôn miền núi, hải ñảo: 80.000 ñồng/người/tháng.
    - Vùng nông thôn ñồng bằng: 100.000 ñồng/người/tháng.
    - Vùng thành thị: 150.000 ñồng/người/tháng.
    ã Lần 5: Theo tiêu chí mới (giai ñoạn 2006 - 2010) (Quyết ñịnh số 170
    / 2005 / Qð-TTg):
    - Vùng thành thị: 260.000 ñồng/người/tháng.
    - Vùng nông thôn (cho cả miền núi và ñồng bằng): 20 0.000
    ñồng/người/tháng.
    ã Lần 6: Theo tiêu chí mới (giai ñoạn 2010 - 2015):
    - Vùng thành thị dưới: 500.000 ñồng/người/tháng.
    - Vùng nông thôn (cho cả miền núi và ñồng bằng) dưới: 400.000
    ñồng/người/tháng.
    2.1.2 Hỗ trợ giảm nghèo
    Hỗ trợ giảm nghèo là quá trình sử dụng cơ chế chínhsách, nguồn lực
    của Chính phủ, của các tổ chức kinh tế - xã hội trong và ngoài nước ñể hỗ trợ
    cho quá trình xóa ñói giảm nghèo thông qua thực hiện các cơ chế chính sách,
    các giải pháp ñầu tư công ñể tăng cường năng lực vật chất và nhân lực tạo
    ñiều kiện cho người nghèo và vùng nghèo có cơ hội phát triển nhanh và bền
    vững, giải quyết các vấn ñề nghèo ñói có tính vùng,từng nhóm mục tiêu và
    xây dựng tính bền vững và tự lập cho cộng ñồng.

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1 Bộ Lao ñộng Thương binh và Xã hội, 2006, Chương trình mục tiêu quốc
    gia giảm nghèo giai ñoạn 2006-2010
    2 Bộ lao ñộng Thương binh và Xã hội, 2005, Tình hình nghèo ñói của Việt
    Nam, Hà Nội
    3 Bộ Lao ñộng Thương binh và Xã hội, 2009, Báo cáo triển khai Nghị quyết
    30a/2008/NQ-CP, Hà Nội
    4 Báo cáo chung của Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới với sự hỗ
    trợ của nhóm các nhà tài trợ cùng mục ñích (2005). Việt Nam Quản lý chi
    tiêu công ñể tăng trưởng và giảm nghèo, NXB Tài Chính, Hà Nội.
    5 Báo ñiện tử Việt Nam net (2008). Chương trình giảm nghèo ở Yên Mô,
    http://vietnamnet.vn(Ngày gửi: Thứ ba, 15:09, 25/11/2008)
    6 ðỗ Kim Chung, 2009, Bài giảng môn chính sách phát triển, Trưởng ñại
    học nông nghiệp Hà Nội
    7 ðỗ Kim Chung, 2009, Thực trạng công tác giám sát và ñánh giá của
    chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và chươngtrình 135 giai ñoạn
    II. Báo cáo tư vấn Bộ Lao ñộng Thương Binh và Xã hội tháng 7 năm 2009
    8 ðỗ Kim Chung, 2010, ‘Một số vấn ñề lý luận và thực tiễn hỗ trợ giảm
    nghèo và ñầu tư công cho giảm nghèo’. Tạp chí Khoa học và Phát triển.
    NXB ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Tập 8, số 4. Trang 708 – 719
    9 ðỗ Kim Chung, 2000, Bài giảng chính sách nông nghiệp, Trường ñại học
    nông nghiệp Hà Nội
    10 Phạm Bảo Dương, 2009, Nghiên cứu cơ sở khoa học ñề xuất chính sách
    ñào tạo nghề cho lao ñộng nông thôn, Viện Chính sách và Chiến lược phát
    triển Nông nghiệp – nông thôn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
    11 Hội nghị những nhà tài trợ cho Việt Nam, 2003, Nghèo, Báo cáo phát
    triển Việt Nam năm 2004
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    125
    12 UBND huyện Sơn ðộng, Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện các nguồn
    vốn ñầu tư cho phát triển kinh tế huyện Sơn ðộng từnăm 2000 ñến năm
    2010 và kế hoạch năm 2011.
    13 UBND huyện Sơn ðộng, 2010. Báo cáo kết quả tổ chức - triển khai -
    thực hiện Chương trình Nghị quyết 30a của Chính phủtrên ñịa bàn huyện
    Sơn ðộng, tỉnh Bắc Giang.
    14 UBND huyện Sơn ðộng, 2009. Báo cáo tình hình thực hiện chính sách
    kích cầu tín dụng của Chính phủ trên ñịa bàn huyện 11 tháng ñầu năm;
    nhiệm vụ và giải pháp cuối năm 2011.
    15 UBND huyện Sơn ðộng, 2009. Báo cáo kết quả tổ chức - triển khai - thực
    hiện năm 2009 (tính ñến ngày 31/12/2009), kế hoạch triển khai - thực hiện
    năm 2010 chương trình Nghị quyết 30a của Chính phủ trên ñịa bàn huyện
    Sơn ðộng tỉnh Bắc Giang.
    16 UBND huyện Sơn ðộng, 2009, Dự thảo ðề án ñào tạo nghề cho lao ñộng
    nông thôn ñến năm 2010 và 2020
    17 UBND huyện Sơn ðộng, các năm, Báo cáo tổng kết côngtác giảm nghèo
    18 UBND huyện Sơn ðộng, các năm, Báo cáo tổng kết côngtác ñào tạo
    nghề, giải quyết việc làm
    19 UBND huyện Sơn ðộng, Báo cáo thực hiện các chương trình dự án như
    135, 30a, giảm nghèo WB Sơn ðộng
    20 UBND huyện Sơn ðộng, Báo cáo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã
    hội huyện Sơn ðộng ñến năm 2020
    21 UBND huyện Sơn ðộng, Báo cáo phát triển kinh tế xã hội huyện Sơn
    ðộng các năm 2008, 2009, 2010
    22 UNDP, 2009, Báo cáo nghèo ñói, Hà Nội
    23 Phòng Văn hóa – Thông tin huyện Sơn ðộng Báo cáo tổng kết các
    chương trình hoạt ñộng các năm
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    126
    24 Báo cáo tổng kết các ñơn vị: Phòng Y tế, Trung tâm Y tế dự phòng, Bệnh
    viện ña khoa, Trung tâm Dân số và Kế hoạch hóa gia ñình, Bảo hiểm xã
    hội huyện Sơn ðộng
    25 Niên giám thống kê huyện Sơn ðộng năm từ năm 2000 ñến 2009
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...