Luận Văn Giải pháp hạn chế và phòng ngừa rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ t

Thảo luận trong 'Marketing' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 17/12/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC

    LỜI MỞ ĐẦU 1
    CHƯƠNG 1: PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ VÀ RỦI RO TRONG
    PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ. 1
    1.1. Thanh toán quốc tế và phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu. . 1
    1.1.1. Khái niệm, điều kiện và vai trò của thanh toán quốc tế. . 1
    1.1.1.1. Khái niệm. . 1
    1.1.1.2. Vai trò. . 1
    1.1.2. Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu. 2
    1.1.2.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance). . 2
    1.1.2.2. Phương thức nhờ thu (Collection of payment). 4
    1.1.2.3. Phương thức tín dụng chứng từ (Letter of credit L/C). 7
    1.2. Một số vấn đề về rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ (L/C). . 12
    1.2.1. Khái niệm rủi ro. 12
    1.2.2. Rủi ro trong thanh toán quốc tế. 12
    1.2.2.1. Rủi ro kỹ thuật . 13
    1.2.2.2. Rủi ro đạo đức. 14
    1.2.2.3. Rủi ro chính trị. . 15
    1.2.2.4. Rủi ro tín dụng. . 15
    1.2.2.5. Rủi ro hối đoái . 15
    1.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
    (L/C). 16
    Kết luận chương. . 17
    CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN VÀ RỦI RO
    TRONG THANH TOÁN CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
    PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH PHƯỚC . 18
    2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
    Bình Phước. . 18
    2.2.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển. . 18
    2.2.2 Cơ cấu tổ chức. 20 2.2.3 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận. . 21
    2.2.3.1 Ban Giám Đốc. 21
    2.2.3.2 Phòng tín dụng. . 22
    2.2.3.3 Phòng dịch vụ khách hàng. . 22
    2.2.3.4 Phòng quản lý nội bộ. . 23
    2.2.3.5 Phòng đơn vị trực thuộc trung ương. 24
    2.2 Tình hình kinh doanh của Ngân hàng trong năm 2008 đến 2012 24
    2.3 Tình hình rủi ro thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân hàng. 27
    2.4.1 Thực trạng TTQT nói chung tại Ngân hàng. . 27
    2.4.1.1 Kết quả kinh doanh trong hoạt động TTQT tại chi nhánh. . 27
    2.4.1.2 Những sản phẩm TTQT tại chi nhánh hiện có. . 29
    2.4.2 Thực trạng TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng.
    29
    2.4.2.1 Thực trạng phương thức tín dụng chứng từ tại BIDV Bình phước.
    . 29
    2.4.2.2 Những rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng.
    . 36
    2.4.3 Đánh giá thực trạng hoạt động TTQT theo phương thức tín dụng chứng
    từ tại ngân hàng ĐT & PT chi nhánh Bình Phước. . 41
    2.4 Phương hướng phát triển trong thời gian tới. . 43
    Kết luận chương 2 44
    CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HẠN CHẾ VÀ PHÒNG NGỪA RỦI RO TẠI
    NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH
    BÌNH PHƯỚC. . 45
    3.1 Cơ sở quan điểm, đề xuất giải pháp. 45
    3.2 Giải pháp phòng ngừa rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ tại BIDV
    Bình Phước. . 47
    3.2.1 Chính sách khách hàng hợp lý. 47
    3.2.2 Nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ nhân viên. . 48
    3.2.3 Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ thanh toán TDCT. 49
    3.2.4 Thành lập bộ phận tư vấn thanh toán L/C cho khách hàng. . 51 3.2.5 Tăng cường kiểm tra, kiểm soát. . 52
    3.2.6 Áp dụng thương mại điện tử vào công tác thanh toán TDCT . 53
    3.2.7 Cần đa dạng hóa các loại hình dịch vụ thanh toán bằng L/C 54
    3.3 Một số kiến nghị với Ngân hàng TMCP ĐT&PT VN Chi nhánh Bình
    Phước. 55
    3.3.1 Kiến nghị với nhà nước. 55
    3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng BIDV Bình Phước. 56
    3.3.3 Kiến nghị với doanh nghiệp xuất nhập khẩu và khách hàng. . 56
    Kết luận chương 3 57
    KẾT LUẬN 58
    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO . 59
    PHỤ LỤC . 60



















    DANH MỤC BẢNG BIỂU
    Sơ đồ 1: Quy trình thực hiện phương thức chuyển tiền trả sau.
    Sơ đồ 2: Quy trình thực hiện phương thức chuyển tiền trả trước.
    Sơ đồ 3: Quy trình thực hiện phương thức nhờ thu trơn.
    Sơ đồ 4: Quy trình thực hiện phương thức nhờ thu kèm chứng từ.
    Sơ đồ 5: Quy trình thực hiện phương thức tín dụng chứng từ.
    Sơ đồ 6: Quy trình thực hiện thanh toán L/C tại BIDV Bình Phước.
    Hình 1: Cơ cấu tổ chức BIDV Bình Phước.
    Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Bình Phước.
    Bảng 2.2: Kết quả huy động vốn (2009 – 2012).
    Bảng 2.3: Tình hình cho vay tại BIDV Bình Phước giai đoạn 2009 – 2012.
    Bảng 2.4: Cơ cấu các phương thức TTQT tại BIDV Bình Phước giai đoạn 2009 –
    2012.
    Bảng 2.5: Thu nhập phí trong hoạt động thanh toán quốc tế tại chi nhánh qua các
    năm.
    Bảng 2.6: Tỷ trọng doanh số thanh toán L/C tại NH ĐT & PT Bình Phước.
    Bảng 2.7: Thu nhập các loại phí TTQT của chi nhánh trong giai đoạn 2009-2012.
    Bảng 2.8: Tình hình thanh toán quốc tế L/C hàng xuất tại BIDV Bình Phước giai
    đoạn 2009-2012.
    Bảng 2.9: Tình hình thanh toán quốc tế L/C hàng nhập tại BIDV Bình phước giai
    đoạn 2009-2012.

    LỜI MỞ ĐẦU

    Lý do chọn đề tài.
    Theo xu hướng quốc tế hóa, toàn cầu hóa, hoạt động thương mại ngày càng
    phát triển mạnh mẽ và chiếm một vị trí quan trọng. Trong đó thanh toán quốc tế
    đóng vai trò là chất xúc tác cho sự phát triển của thương mại quốc tế. Khi thương
    mại quốc tế ngày càng phát triển thì đồng nghĩa với nguy cơ rủi ro ngày càng cao.
    Vì có sự tham gia của yếu tố nước ngoài nên khả năng xảy ra rủi ro rất cao, đặc biệt
    là các bên tham gia thường không hiểu biết nhiều về nhau.
    Để kiểm soát những rủi ro này, phương thức trong TTQT đã được quy chuẩn
    theo Quy tắc và thực hành thống nhất do phòng TMQT ban hành nhằm hạn chế
    những rủi ro mà các doanh nghiệp gặp phải. Cho đến nay, các doanh nghiệp trong
    và ngoài nước khi quan hệ mua bán với nhau thường sử dụng các hình thức thanh
    toán như: chuyển tiền, ủy thác thu, tín dụng chứng từ. Phương thức tín dụng chứng
    từ được ưa chuộng hơn vì phương thức tín dụng chứng từ đảm bảo quyền lợi cho tất
    cả các bên tham gia mà hai phương thức kia không làm được. Tuy nhiên, nó không
    tránh khỏi rủi ro một cách tuyệt đối. Và ngân hàng đã trở thành cầu nối giữa hai bên
    mua và bán để khép kín chu trình mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ.
    Hòa vào xu hướng này, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã
    góp phần cải tiến các phương pháp cung ứng và quản lý vốn đầu tư cơ bản, nâng
    cao vai trò tín dụng phù hợp với khối lượng vốn tăng lên và nhu cầu xây dựng phát
    triển rộng rãi. Tuy nhiên, hoạt động TTQT tại BIDV cũng gặp không ít khó khăn,
    đặc biệt là vấn đề rủi ro trong TTQT, một vấn đề gây hậu quả nghiêm trọng về vật
    chất và uy tín trên trường quốc tế. Vì vậy Ngân hàng đã đặt ra những nhiệm vụ quan
    trọng là phải tìm ra giải pháp đề phòng và hạn chế rủi ro trong TTQT mà phương
    thức tín dụng chứng từ chiếm vị trí quan trọng. Vì vậy tôi quyết định chọn đề tài:
    “Giải pháp hạn chế và phòng ngừa rủi ro trong thanh toán quốc tế theo
    phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và

    Phát triển Việt Nam chi nhánh Bình Phước” làm đề tài nghiên cứu cho chuyên
    đề tốt nghiệp của mình.
    Mục đích nghiên cứu.
    Mục đích nghiên cứu của đề tài là phân tích và đánh giá thực trạng rủi ro của
    phương thức tín dụng chứng từ của Ngân hàng BIDV. Trên cơ sở đó đưa ra một số
    giải pháp hạn chế và phòng ngừa rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức
    tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
    Bình Phước (BIDV).
    Phạm vi nghiên cứu.
    Phạm vi nghiên cứu là xác định rủi ro về TTQT theo phương thức tín dụng
    chứng từ tại NH BIDV chi nhánh Bình Phước.
    Phương pháp nghiên cứu.
    Chuyên đề sử dụng phương pháp điều tra, tổng hợp, phân tích, diễn giải, qui
    nạp, so sánh trên cơ sở số liệu thống kê của NH BIDV chi nhánh Bình Phước để
    nghiên cứu.
    Kết cấu.
    Kết cấu của chuyên đề gồm 3 chương:
    Chương 1: Phương thức tín dụng chứng từ và rủi ro trong phương thức thanh toán
    tín dụng chứng từ.
    Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh toán và rủi ro trong thanh toán chứng từ tại
    Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh
    Bình Phước
    Chương 3: Các giải pháp hạn chế và phòng ngừa rủi ro tại NH BIDV chi nhánh
    Bình Phước. 1

    CHƯƠNG 1: PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ VÀ RỦI RO TRONG
    PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ.

    1.1. Thanh toán quốc tế và phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu.
    1.1.1. Khái niệm, điều kiện và vai trò của thanh toán quốc tế.
    1.1.1.1. Khái niệm.
    Thanh toán quốc tế (TTQT) là việc thực hiện các nghĩa vụ tiền tệ phát sinh từ các
    quan hệ kinh tế, thương mại, tài chính, tín dụng và dịch vụ phi mậu dịch giữa các tổ chức
    kinh tế quốc tế, giữa các doanh nghiệp, các cá nhân của các nước khác nhau để kết thúc
    một chu trình hoạt động trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại.
    Khác với thanh toán trong nước, TTQT có các đặc điểm riêng:
    - Chủ thể tham gia ở các quốc gia khác nhau, mỗi giao dịch liên quan tối thiểu hai
    quốc gia thông thường là ba quốc gia.
    - Các bên tham gia thường lựa chọn các quy phạm pháp luật mang tính thống nhất
    và thông lệ quốc tế do hệ thống luật pháp của mỗi quốc gia khác nhau thậm chí
    đối nghịch nhau.
    - Đồng tiền dùng trong TTQT tồn tại dưới hình thức các phương thức thanh toán
    (hối phiếu, séc, thẻ, chuyển khoản, ) có thể là đồng tiền của nước người mua
    hoặc người bán hoặc có thể là đồng tiền của nước thứ ba nhưng thường là ngoại tệ
    được tự do chuyển đổi.
    - Ngôn ngữ sử dụng trong TTQT là tiếng Anh.
    - TTQT đòi hỏi trình độ chuyên môn, trình độ công nghệ tương xứng với trình độ
    quốc tế.
    1.1.1.2. Vai trò.
    Hoạt động TTQT đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế của đất
    nước. Trong bối cảnh hiện nay, các quốc gia đều coi hoạt động kinh tế đối ngoại là con
    đường tất yếu trong chiến lược phát triển kinh tế đất nước thì vai trò của hoạt động
    TTQT ngày càng được khẳng định.
    TTQT là khâu quan trọng trong giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa các cá
    nhân, tổ chức, quốc gia khác nhau. TTQT góp phần đẩy nhanh quá trình lưu thông hàng
    hóa trên phạm vi quốc tế. 2

    TTQT giúp quá trình thanh toán diễn ra một cách nhanh chóng, an toàn, tiện lợi và
    giảm bớt chi phí cho các chủ thề tham gia.
    TTQT thu hút được lượng ngoại tệ đáng kể vào Việt Nam.
    Hoạt động TTQT giúp NH đáp ứng được tốt nhu cầu của khách hàng về các dịch
    vụ, giúp NH tăng doanh thu và tạo được vị thế trên trường quốc tế.
    Hoạt động TTQT làm tăng tính thanh khoản cho NH.
    1.1.2. Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu.
    Thanh toán quốc tế là một trong số các nghiệp vụ của ngân hàng trong việc thanh
    toán giá trị của các lô hàng giữa bên mua và bên bán hàng thuộc lĩnh vực ngoại thương.
    Các phương thức thanh toán quốc tế phổ biến nhất hiện nay là:
    - Chuyển tiền.
    - Nhờ thu.
    - Tín dụng chứng từ L/C.
    - Séc.
    - Hối phiếu.
    1.1.2.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance).
    a. Khái niệm.
    Chuyển tiền là phương thức thanh toán trong đó khách hàng (người chuyển tiền hay
    người trả tiền) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho người
    khác (người thụ hưởng) ở một địa điểm nhất định trong một thời gian nhất định bằng
    phương tiện chuyển tiền do khách hàng yêu cầu. Số tiền này được dùng để thanh toán
    cho hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ hoặc các mục đích khác mà pháp luật cho
    phép.
    Các bên tham gia:
     Người chuyển tiền – là người mua, người nhập khẩu, hay người mắc nợ.
     Ngân hàng chuyển tiền – là ngân hàng phục vụ cho người chuyển tiền.
     Ngân hàng đại lý – là ngân hàng phục vụ cho người thụ hưởng và có quan hệ đại
    lý với ngân hàng chuyển tiền.
     Người thụ hưởng – là người bán, người xuất khẩu hay là chủ nợ.
    b. Quy trình nghiệp vụ. 3

    Thực tế sử dụng cho thấy chuyển tiền có thể thực hiện theo một trong hai hình thức
    sau: chuyển tiền trả sau và chuyển tiền trả trước.
    Chuyển tiền trả sau là hình thức chuyển tiền trả cho người xuất khẩu sau khi nhận
    hàng. Nội dung và quy trình thực hiện phương thức thanh toán chuyển tiền trả sau có thể
    được mô tả ở sơ đồ 1 dưới đây:

    Nội dung các bước tiến hành của quy trình này có thể giải thích tóm tắt như sau:
    (1) Người xuất khẩu giao hàng và bộ chứng từ hàng hóa cho người nhập khẩu.
    (2) Người nhập khẩu lập lệnh chuyển tiền yêu cầu NH phục vụ mình chuyển tiền cho
    người thụ hưởng.
    (3) NH phục vụ người xuất khẩu chuyển tiền cho người thụ hưởng thông qua NH đại
    lý.
    (4) NH đại lý ghi có và báo có cho người xuất khẩu.
    (5) NH chuyển tiền báo nợ cho người nhập khẩu.
    Chuyển tiền trả trước là hình thức chuyển tiền tương tự như chuyển tiền trả sau
    chỉ khác ở chỗ người nhập khẩu lập lệnh chuyển tiền và do đó người xuất khẩu nhận
    được tiền trước khi giao hàng. Nội dung và quy trình thực hiện chuyển tiền trả trước có
    thể mô tả ở sơ đồ 2 và tóm tắt các bước tiến hành như dưới đây:

    Nội dung các bước tiến hành của quy trình này có thể giải thích tóm tắt như sau:
    (1) Người nhập khẩu lập lệnh chuyển tiền yêu cầu NH phục vụ mình chuyển tiền cho
    người thụ hưởng.
    (2) NH phục vụ người xuất khẩu chuyển tiền cho người thụ hưởng thông qua NH đại
    lý.
    (3) NH đại lý ghi có và báo có cho người xuất khẩu.
    (4) Người xuất khẩu giao hàng và bộ chứng từ hàng hóa cho người nhập khẩu để
    người nhập khẩu có thể nhận hàng.
    (5) NH chuyển tiền sau khi ghi Nợ, báo Có cho người NK.
    1.1.2.2. Phương thức nhờ thu (Collection of payment).
    a. Khái niệm.
    Phương thức nhờ thu là phương thức thanh toán mà qua đó nhà xuất khẩu sau khi
    đã hoàn thành nghĩa vụ gửi hàng, giao chứng từ hàng hóa ủy thác cho ngân hàng phục vụ
    mình thu hộ số tiền trên cơ sở hối phiếu do mình lập ra ở nhà nhập khẩu. Người nhập
    khẩu sau khi nhận được giấy báo nhờ thu của ngân hàng phải tiến hành ngay việc chi trả
    tiền để nhận chứng từ hàng hóa và đi lãnh hàng.
    Các bên tham gia:
     Người ủy nhiệm thu( Principal): là bên ủy quyền xử lý nghiệp vụ nhờ thu cho NH.
    Người ủy nhiệm thu chính là người xuất khẩu.
     NH thu hộ(Collecting Bank): là NH phục vụ người ủy nhiệm thu.
     NH xuất trình (Presenting Bank): là NH xuất trình chứng từ cho người trả tiền,
    thường là NH đại lý cho NH thu hộ.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...