Chuyên Đề Giải pháp hạn chế nợ khó đòi tại SGD 1 - ngân hàng NHCT (VietinBank) Việt Nam

Thảo luận trong 'Ngân Hàng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Giải pháp hạn chế nợ khó đòi tại SGD 1 - ngân hàng NHCT (VietinBank) VN

    MỤC LỤC
    CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NỢ KHÓ ĐÒI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5
    I. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG. 5
    I.1. Hoạt động tín dụng trong nền kinh tế thị trường. 5
    I.1.1. Đặc trưng của tín dụng ngân hàng. 5
    I.1.2. Ba nguyên tắc tín dụng cơ bản. 6
    I.1.3. Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng. 7
    I.2. Nợ khó đòi trong hoạt động tín dụng. 8
    I.2.1. Nợ khó đòi là gì?. 8
    I.2.2. Các nguyên nhân dẫn đến nợ khó đòi. 9
    I.2.3. Phân loại nợ khó đòi. 15
    II. MỘT SỐ BIỆN PHÁP HẠN CHẾ NỢ KHÓ ĐÒI TRONG KINH DOANH TÍN DỤNG. 19
    II.1. Biện pháp ngăn ngừa nợ khó đòi. 19
    II.1.1. Phân tích, đánh giá khách hàng. 20
    II.1.2. Phân tích dự án vay vốn của khách hàng. 22
    II.1.3. Tăng cường công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng. 24
    II.1.4. Nâng cao chất lượng công tác tín dụng. 25
    II.1.5. Phân tích khả năng mở rộng hay thu hẹp tín dụng từng thời kỳ. 26
    II.2. Biện pháp xử lý nợ khó đòi - xử lý nợ khó đòi có tài sản đảm bảo. 26
    II.2.1. Tài sản đảm bảo là gì? 26
    II.2.2. Vai trò của tài sản đảm bảo. 27
    II.2.3. Các hình thức đảm bảo. 28
    II.2.4. Quy trình cho vay có đảm bảo rong tín dụng ngân hàng. 28
    II.2.5. Thời điểm phát sinh việc xử lý tài sản đảm bảo. 29
    II.2.6. Phương thức xử lý. 30
    II.2.7. Quan điểm về xử lý tài sản đảm bảo. 31
    II.2.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc xử lý tài sản đảm bảo, thu hồi nợ khó đòi. 31
    CHƯƠNG : THỰC TRẠNG NỢ KHÓ ĐÒI VÀ VIỆC HẠN CHẾ NỢ KHÓ ĐÒI TẠI SỞ GIAO DICH - NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 35
    I. KHÁI QUÁT VỀ SỞ GIAO DỊCH - NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM (SGD - NHCTVN). 35
    I.1. Lịch sử hình thành và phát triển của SGD - NHCTVN. 35
    I.2. Vai trò của SGD - NHCTVN. 36
    I.3. Cơ cấu tổ chức của SGD-NHCTVN. 37
    I.3.1. Phòng cân đối tổng hợp. 37
    I.3.2. Phòng kinh doanh. 38
    I.3.3. Phòng kế toán tài chính. 38
    I.3.4. Phòng kinh doanh đối ngoại. 38
    I.3.5. Phòng tổ chức cán b, lao động, tiền lương 39
    I.3.6. Phòng kiểm tra, kiểm toán. 39
    I.3.7. Phòng ngân quỹ. 39
    I.3.8. Phòng điện toán. 39
    I.3.9. Phòng hành chính quản trị. 39
    I.4. Hoàn cảnh kinh tế - xã hội ảnh hưởng tới hoạt động của SGD-NHCTVN. 40
    I.5. Tình hình hoạt động kiinh doanh của SGD - NHCTVN. 41
    I.5.1. Vấn đề huy động vốn. 41
    I.5.2. Vấn đề sử dụng vốn. 44
    I.6. Mục tiêu, biên pháp kinh doanh năm 2002. 47
    II. NỢ KHÓ ĐÒI TẠI SGDI-NHCTVN. 48
    III. SGDI- NHCTVN ĐÃ VÀ ĐANG LÀM GÌ ĐỂ HẠN CHẾ NỢ KHÓ ĐÒI. 52
    III.1. SGDI-NHCTVN ngăn ngừa nợ khó đòi như thế nào. 52
    III.1.1. Về đối tượng được vay. 52
    III.1.2. Về đối tượng không được vay. 53
    III.1.3. Về phương thức cho vay. 53
    III.1.4. Về việc kiểm tra giám sát vốn vay của sở. 54
    III.1.5. Về mức cho vay. 54
    III.2. SGDI-NHCTVN xử lý nợ khó đòi như thế nào ? 55
    III.2.1. SGDI-NHCTVN quy định gì về tài sản đảm bảo: 56
    III.2.2. SGDI-NHCTVN đã và đang xử lý tài sản thế chấp như thế nào để thu hồi nợ khó đòi. 60
    CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ NỢ KHÓ ĐÒI TẠI SGDI - NHCTVN. 71
    I. ĐỊNH HƯỚNG CỦA SGDI-NHCTVN VỀ HẠN CHẾ NỢ KHÓ ĐÒI. 71
    II. GIẢI PHÁP CỦA SỞ GIÁO DỤC I- NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM VỀ HẠN CHẾ NỢ KHÓ ĐÒI. 73
    II.1. Nâng cao trình độ cán bộ nhất là trong công tác xử lý tài sản đảm bảo 73
    II.2. Cần phân tích đánh giá khách hàng cũng như dự án 73
    II.3. Cần một khung giá giao động hợp lý 73
    II.4. Sở chú trọng hơn nữa đến công ty mua bán được do chính Sở thành lập 74
    II.5. Cần một chế độ tài chính phù hợp để giải quyết các chi phí phát sinh trong công tác cho vay có đảm bảo nhất là đảm bảo bằng tài sản đảm bảo 75
    II.6. Nâng cao trách nhiệm của cán bộ tín dụng nhất là trách nhiệm đối với tài sản đảm bảo mà anh ta quản lý. 76
    II.7. Lựa chọn tài sản phù hợp hơn nữa đối với từng hình thức đảm bảo cụ thể. 76
    II.8. Cần coi tài sản đảm bảo là một bộ phận cấu thành nguyên tín dụng 76
    II.8. nên thường xuyên kiểm tra, đôn đốc và chú ý hơn nữa công tác quản lý, điều hành việc xử lý. 77
    II.9. Đối với vấn đề phát mãi tài sản. 77
    II.10. Chú ý phân loại tài sản và lập quỹ dự phòng. 78
    III. NHỮNG KIẾN NGHỊ VỀ VẤN ĐỀ HẠN CHẾ NỢ KHÓ ĐÒI TẠI SỞ GIÁO DỤC I- NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM. 78
    III.1. Kiến nghị với nhà nước. 78
    III.1.1. Cần hoàn thiện cơ chế đảm bảo tiền vay. 78
    III.1.2. Cần đưa ra giải pháp về định giá tài sản đảm bảo. 79
    III.1.3. Đơn giản hoá thủ tục đảm bảo 79
    III.1.4. Cần quy định mức cho vay với các loại tài sản đảm bảo phù hợp hơn nữa. 80
    III.1.5. Cần một chính về xử lý tài sản đảm bảo để hạn chế những bất cập, giúp ngân hàng khi phát mại tài sản 81
    III.1.6. Toà án cần giúp ngân hàng trong việc phát mãi tài sản hơn nữa 83
    III.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước (NHNN) 84
    III.3. Kiến nghị với Ngân hàng công thương Việt Nam, SGDI-NHCTVN 85
    III.3.1. Về việc ngăn ngừa nợ khó đòi. 85
    III.3.2. Về việc xử lý nợ khó đòi. 86
     
Đang tải...