Thạc Sĩ Giải pháp giảm nghèo bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số vườn quốc gia Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 5/1/16.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    iii


    MỤC LỤC

    LỜI CAM ĐOAN i
    LỜI CẢM ƠN . ii
    MỤC LỤC iii
    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT . vi
    DANH MỤC CÁC BẢNG vii
    DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ viii
    MỞ ĐẦU 1
    1. Tính cấp thiết của đề tài 1
    2. Mục tiêu nghiên cứu 3
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài . 3
    4. Đóng góp của luận văn 4
    5. Kết cấu của luận văn . 4
    Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢM NGHÈO
    BỀN VỮNG CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ . 5
    1.1. Cơ sở lý luận về giảm nghèo bền vững cho đồng bào dân tộc
    thiểu số 5
    1.1.1. Khái niệm khái niệm về đói nghèo, nguyên nhân và chuẩn
    nghèo tại Việt Nam . 5
    1.1.2. Khái niệm về dân tộc thiểu số 11
    1.1.3. Khái niệm về giảm nghèo bền vững . 12
    1.1.4. Nội dung của giảm nghèo bền vững . 16
    1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến giảm nghèo bền vững 17

    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    iv
    1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến giảm nghèo bền vững cho đồng
    bào dân tộc thiểu số 18
    1.1.7. Các thách thức trong giảm nghèo bền vững ở Việt Nam 23
    1.2. Cơ sở thực tiễn về giảm nghèo bền vững cho đồng bào dân tộc
    thiểu số 25
    1.2.1. Kinh nghiệm của thế giới và bài học đối với Việt Nam 25
    1.2.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước và bài học
    rút ra cho huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn 32
    Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 42
    2.1. Câu hỏi nghiên cứu 42
    2.2. Phương pháp nghiên cứu 43
    2.2.1. Chọn địa điểm nghiên cứu . 43
    2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu . 43
    2.2.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu . 44
    2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu . 44
    2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu . 46
    Chương 3. THỰC TRẠNG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG CHO
    ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VƯỜN QUỐC GIA BA BỂ,
    BẮC KẠN . 47
    3.1. Khái quát về vườn quốc gia Ba Bể 47
    3.1.1. Điều kiện tự nhiên 47
    3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội . 56
    3.2. Thực trạng giảm nghèo tại vùng lõi VQG Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn . 61
    3.2.1. Thực trạng giảm nghèo và các chính sách giảm nghèo . 61
    3.2.2. Thực trạng đói nghèo của hộ gia đình trên địa bàn nghiên cứu . 74
    3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến giảm nghèo cho hộ nghèo dân tộc thiểu
    số tại vùng lõi Vườn quốc gia Ba Bể 86
    3.3.1. Cơ chế chính sách của địa phương, nhà nước 86

    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    v
    3.3.2. Sự phối hợp đa ngành và ở tất cả các cấp trong tổ chức thực
    hiện giảm nghèo bền vững . 87
    3.3.3. Nguồn lực xóa đói giảm nghèo 88
    3.3.4. Ý thức vươn lên thoát nghèo 90
    3.4. Đánh giá thực trạng giảm nghèo cho hộ nghèo dân tộc thiểu số tại
    vùng lõi Vườn quốc gia Ba Bể 91
    3.4.1. Những kết quả đạt được . 91
    3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân 92
    Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG CHO
    ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VƯỜN QUỐC GIA BA BỂ . 94
    4.1. Định hướng và mục tiêu giảm nghèo bền vững cho đồng bào các
    dân tộc thiểu số vườn Quốc gia Ba Bể 94
    4.1.1. Định hướng giảm nghèo bền vững cho đồng bào các dân tộc
    thiểu số vườn Quốc gia Ba Bể 94
    4.1.2. Mục tiêu giảm nghèo bền vững cho đồng bào các dân tộc
    thiểu số vườn Quốc gia Ba Bể 95
    4.2. Một số giải pháp giảm nghèo bền vững cho đồng bào dân tộc
    thiểu số Vườn quốc gia Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn . 96
    4.2.1. Nhóm các giải pháp chung . 97
    4.2.2. Nhóm các giải pháp cụ thể . 98
    KẾT LUẬN 106
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 107
    PHỤ LỤC . 110


    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    vi
    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

    BQ : Bình quân
    CSHT : Cơ sở hạ tầng
    DTTS : Dân tộc thiểu số
    ĐVT : Đơn vị tính
    HĐND : Hội đồng nhân dân
    MTQG : Mục tiêu quốc gia
    UBND : Ủy ban nhân dân
    UNESO : Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của
    Liên hiệp quốc
    VĐT : Vốn đầu tư
    VQG : Vườn quốc gia
    XH : Xã hội

    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    vii
    DANH MỤC CÁC BẢNG

    Bảng 1.1: Chuẩn nghèo của Việt Nam được xác định qua các thời kỳ 9
    Bảng 3.1: Phân bố diện tích thảm thực vật rừng VQG Ba Bể . 51
    Bảng 3.2: Hiện trạng tài nguyên và tình hình sử dụng đất VQG Ba Bể 53
    Bảng 3.3: Tổng hợp tài nguyên thực vật Vườn quốc gia Ba Bể 55
    Bảng 3.4: Thống kê các lớp động vật Vườn quốc gia Ba Bể 55
    Bảng 3.5: Dân số các xã vùng đệm và vùng lõi VQG Ba Bể năm 2014 . 60
    Bảng 3.6: Tình hình hộ nghèo tại 3 xã vùng lõi thuộc VQG Ba Bể 61
    Bảng 3.7: Tình hình hộ nghèo tại xã Quảng Khê giai đoạn 2012-2014 . 63
    Bảng 3.8: Tình hình hộ nghèo tại xã Nam Mẫu giai đoạn 2012-2014 . 64
    Bảng 3.9: Tình hình hộ nghèo tại xã Khang Ninh giai đoạn 2012-2014 . 65
    Bảng 3.10: Chính sách giảm nghèo tại xã Quảng Khê giai đoạn
    2012-2014 67
    Bảng 3.11: Chính sách giảm nghèo tại xã Nam Mẫu giai đoạn 2012-2014 69
    Bảng 3.12: Chính sách giảm nghèo tại xã Khang Ninh giai đoạn
    2012-2014 71
    Bảng 3.13: Tình hình chung của nhóm hộ điều tra . 74
    Bảng 3.14: Mức sống dân cư của địa bàn nghiên cứu . 77
    Bảng 3.15: Tổng hợp nguyên nhân nghèo đói của hộ . 79
    Bảng 3.16: Tình hình vay vốn của hộ nghèo DTTS ở 3 xã giai đoạn
    2012-2014 80
    Bảng 3.17: Tình hình đất đai của nhóm hộ điều tra 82
    Bảng 3.18: Tổng hợp khai thác dịch vụ khuyến nông của hộ gia đình . 83
    Bảng 3.19: Tài sản phục vụ đời sống của hộ gia đình . 84
    Bảng 3.20: Tổng hợp nguyện vọng của hộ nghèo . 85

    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    viii
    DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

    Sơ đồ 1.1. Nội dung về giảm nghèo bền vững 17
























    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    1
    MỞ ĐẦU
    1. Tính cấp thiết của đề tài
    Đói nghèo là lực cản đối với sự phát triển bền vững của toàn nhân loại,
    vì vậy vấn đề này luôn được đặt vào trung tâm trong mọi chương trình hành
    động quốc gia và quốc tế. Mục tiêu đầu tiên trong số các mục tiêu phát triển
    Thiên niên kỷ là giảm nghèo cùng cực và nạn đói với mục đích để cho mỗi
    người dân trên trái đất có thể thỏa mãn được các nhu cầu thiết yếu của họ là:
    dinh dưỡng, y tế, chỗ ở và giáo dục. Tuy nhiên, cho đến nay, an ninh lương
    thực vẫn là thách thức lớn đối với tất cả các quốc gia trên thế giới. Với xu thế
    hợp tác và toàn cầu hóa như hiện nay thì vấn đề XĐGN đã trở thành mối quan
    tâm của cả cộng đồng quốc tế. Việt Nam là một nước có thu nhập thấp, do đó
    chương trình mục tiêu quốc gia XĐGN là một chiến lược lâu dài cần được sự
    quan tâm giúp đỡ của cộng đồng quốc tế kết hợp chặt chẽ với tinh thần tự lực,
    tự cường, đoàn kết của cả dân tộc để đẩy lùi đói nghèo tiến kịp trình độ phát
    triển kinh tế của các nước tiên tiến.
    Ở Việt Nam, thành tựu ấn tượng về giảm nghèo trong vòng 20 năm
    (1990 - 2010) là tỷ lệ nghèo ở Việt Nam đã giảm từ gần 60% xuống còn
    20,7% với khoảng hơn 30 triệu người thoát nghèo. Tỉ lệ hộ nghèo vào cuối
    năm 2014 còn khoảng 5,8 - 6%, giảm được 1,8 - 2% so với năm 2013; riêng
    các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a giảm bình quân 5%/năm, từ 48,39%
    năm 2012 xuống còn 38,89% năm 2014. Nhiều nước và tổ chức quốc tế khác
    cũng đánh giá cao, coi Việt Nam là "một điểm sáng thành công" trong xóa đói
    giảm nghèo. Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp thế giới (Food and
    Agriculture Organnization of the United Nations - FAO) cũng vinh danh công
    nhận thành tích nổi bật trong xóa đói, giảm nghèo cho 38 quốc gia trên thế
    giới, trong đó có Việt Nam. Đồng thời, Việt Nam cũng nằm trong nhóm 18

    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    2
    quốc gia được trao bằng khen chứng nhận việc sớm đạt được Mục tiêu phát
    triển thiên niên kỷ 1, hướng tới mục tiêu giảm một nửa số người bị đói vào
    năm 2015. Điều này khẳng định định hướng chiến lược toàn diện về tăng
    trưởng và xóa đói, giảm nghèo ở Việt Nam là đúng đắn và phù hợp với xu thế
    phát triển chung của thế giới.
    Ba Bể là huyện miền núi của tỉnh Bắc Kạn, cách trung tâm hành chính tỉnh
    Bắc Kạn 55km về phía Bắc, là một trong 62 huyện nghèo của cả nước [8]. Huyện
    Ba Bể có diện tích tự nhiên là 68.412 ha với 16 đơn vị hành chính (15 xã và 01 thị
    trấn), dân số gần 5 vạn người (năm 2014). Những năm qua, với tinh thần quyết
    tâm cao của Đảng bộ, chính quyền và nhân dân các dân tộc trong huyện cùng với
    sự quan tâm, giúp đỡ của Đảng và Nhà nước, công tác giảm nghèo của huyện Ba
    Bể đã đạt được nhiều thành nổi bật và đảm bảo mục tiêu Nghị quyết đại hội Đảng
    bộ tỉnh, huyện đề ra. Tỉ lệ hộ nghèo giảm nhanh, từ 48,63% năm 2009 xuống còn
    18,04% năm 2014 [13]. Đối với địa bàn 3 xã thuộc vùng lõi Vườn quốc gia Ba Bể
    gồm: xã Nam Mẫu, Khang Ninh, Quảng Khê, với diện tích của 3 xã là 10.048 ha,
    dân số hơn 10 nghìn người, trong đó có tới 98% là đồng bào dân tộc thiểu số.
    Thống kê năm 2014 cho biết, số hộ nghèo của 3 xã là 526 hộ/2.197 hộ chiếm
    23,94%, trong đó số hộ nghèo là người dân tộc thiểu số chiếm 99,34% tổng số hộ
    nghèo (522 hộ) [17].
    Những thành tích trong giảm nghèo của huyện Ba Bể nói chung và
    của các xã thuộc vùng lõi Vườn quốc gia Ba Bể là rất đáng kể. Tuy nhiên, tỷ
    lệ hộ nghèo và cận nghèo vẫn cao, đặc biệt là tình trạng hộ tái nghèo vẫn còn
    và xuất hiện hộ nghèo mới. Để nhằm từng bước giải quyết vấn đề giảm
    nghèo và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, thúc đẩy kinh tế - xã hội phát
    triển trên địa bàn các xã, phấn đấu từng bước ổn định đời sống các hộ nghèo,
    tạo điều kiện cho các hộ vươn lên thoát nghèo và không bị tái nghèo, các cấp
    uỷ, chính quyền địa phương, các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội đã quyết

    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    3
    tâm thực hiện công cuộc giảm nghèo với hàng loạt các chương trình được
    thực hiện đồng bộ.
    Vấn đề đặt ra là: Làm thế nào để thực hiện giảm nghèo và giảm nghèo
    bền vững cho đồng bào các dân tộc thiểu số trong khu vực Vườn quốc gia Ba
    Bể đồng thời gắn với việc giữ gìn, bảo vệ giá trị khu sinh thái của Vườn quốc
    gia? Xuất phát từ những nguyên nhân trên, tôi đã chọn đề tài: “Giải pháp
    giảm nghèo bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số Vườn Quốc gia Ba Bể,
    tỉnh Bắc Kạn” làm đề tài luận văn của mình.
    2. Mục tiêu nghiên cứu
    2.1. Mục tiêu chung
    Trên cơ sở đánh giá thực trạng nghèo và giảm nghèo bền vững của các
    xã trong vùng lõi Vườn Quốc gia Ba Bể, phân tích các chính sách giảm nghèo
    tại địa phương, đánh giá nhân tố ảnh hưởng đến giảm nghèo bền vững cho
    đồng bào dân tộc thiểu số vùng lõi Vườn Quốc gia Ba Bể, từ đó đề xuất một
    số giải pháp phù hợp cho công tác giảm nghèo bền vững đối với đồng bào dân
    tộc thiểu số tại Vườn Quốc gia Ba Bể.
    2.2. Mục tiêu cụ thể
    - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về giảm nghèo bền vững.
    - Phân tích đánh giá thực trạng và nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nghèo
    của các hộ dân tộc thiểu số tại Vườn Quốc gia Ba Bể.
    - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm giảm nghèo bền vững cho
    đồng bào dân tộc thiểu số Vườn quốc gia Ba Bể.
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
    3.1. Đối tượng nghiên cứu
    Hiện trạng giảm nghèo và các chính sách giảm nghèo đối với đồng bào
    dân tộc thiểu số Vườn quốc gia Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn.
    3.2. Phạm vi nghiên cứu

    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/

    4
    - Về không gian: Nghiên cứu tại địa bàn 3 xã thuộc VQG Ba Bể: Nam
    Mẫu, Khang Ninh, Quảng Khê (3 xã vùng lõi VQG Ba Bể).
    - Về thời gian: nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp năm 2012 - 2014, số
    liệu điều tra năm 2015.
    - Về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu hiện trạng nghèo tại các địa
    phương và các chính sách giảm nghèo của huyện, tỉnh, trung ương đối với các
    xã thuộc Vườn quốc gia Ba Bể, nghiên cứu tình hình giảm nghèo và hiệu quả
    của các chính sách giảm nghèo đối với các hộ nghèo người dân tộc thiểu số
    của các xã thuộc Vườn quốc gia Ba Bể.
    4. Đóng góp của luận văn
    Giảm nghèo là một vấn đề được cả xã hội quan tâm, với giảm nghèo
    vùng dân tộc thiểu số thì hiện nay vẫn là vấn đề được nhiều nhà khoa học, nhà
    hoạch định chính sách quan tâm và tập trung nghiên cứu. Luận văn là công
    trình đầu tiên nghiên cứu một cách có hệ thống về chính sách giảm nghèo bền
    vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số nghèo tại Vườn quốc gia Ba Bể, tỉnh
    Bắc Kạn. Luận văn là tư liệu phục vụ quá trình hoạch định các chính sách
    phát triển kinh tế, xã hội của huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn.
    5. Kết cấu của luận văn
    Ngoài phần mở đầu, kết luận nội dung luận văn gồm 4 chương:
    Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về giảm nghèo bền vững cho
    đồng bào dân tộc thiểu số
    Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
    Chương 3: Thực trạng giảm nghèo bền vững cho đồng bào dân tộc
    thiểu số Vườn quốc gia Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn
    Chương 4: Một số giải pháp giảm nghèo bền vững cho đồng bào dân
    tộc thiểu số Vườn quốc gia Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn
     
Đang tải...