Báo Cáo Giải pháp điều hành chính sách tỷ giá tại Việt Nam hiện nay

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
    -----
    Sau khi gia nhập vào Tổ chức Thương Mại Thế Giới (WTO) năm 2007, nền kinh tế Việt
    Nam nói chung và hoạt động kinh tế đối ngoại nói riêng đón nhận nhiều cơ hội nhưng
    cũng đối mặt với không ít thách thức. Đó là tình trạng thâm hụt cán cân thương mại ngày
    càng gia tăng, cán cân vốn đặc biệt là nguồn vốn ngắn hạn bị biến động mạnh. Thực
    trạng cán cân thanh toán toán tổng thể cộng với tác động tiêu cực của khủng hoảng tài
    chính 2008 đã ảnh hưởng đến nền tài chính tiền tệ của Việt Nam.
    Trong lãnh vực tiền tệ, Ngân hàng Nhà Nước (NHNN) đã liên tục điều chỉnh chính sách
    tiền tệ, vừa thắt chặt tiền tệ nhằm kiềm chế lạm phát vào đầu năm 2008 thì đến cuối năm
    2008 lại nới lỏng để chống suy thoái kinh tế. Các công cụ lãi suất, dự trữ bắt buộc, tín
    dụng, quản lý ngoại hối v.v được điều chỉnh một cách linh hoạt. Chính sách tiền tệ đã
    góp phần đáng kể trong thực hiện mục tiêu kinh tế vĩ mô, ổn định thể chế chính trị trong
    những năm vừa qua. Bên cạnh thành tựu đáng ghi nhận như trên, trong giai đoạn nền
    kinh tế có nhiều biến động, việc điều hành chính sách tiền tệ cũng tồn tại nhiều khiếm
    khuyết. Đó là lạm phát, tỷ lệ nợ xấu tại các ngân hàng thương mại (NHTM), hiện tượng
    dollar hóa nền kinh tế và vấn đề tỷ giá.
    Về chính sách tỷ giá, trong những năm qua, NHNN đã chuyển đổi điều hành tỷ giá theo
    cơ chế cố định sang thả nổi có kiểm soát (2/1999). Mặc dù đã được điều chỉnh linh hoạt
    hơn nhưng dưới tác động của các yếu tố nội sinh và ngoại sinh hiện nay tỷ giá
    VND/USD chưa phản ảnh đúng cung –cầu ngoại tệ trên thị trường, tỷ giá chính thức và
    tỷ giá trên thị trường chợ đen vẫn có độ lệch lớn, hiện tượng găm giữ ngoại tệ vẫn gia
    tăng v.v Tỷ giá vẫn còn là nỗi lo ngại của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, của các
    nhà đầu tư nước ngoài, của chính NHTM và của các nhà hoạch định chính sách tiền tệ.
    Mong muốn góp phần đưa tỷ giá trở thành công cụ hỗ trợ họat động kinh tế đối ngoại, ổn
    định giá trị VND góp phần tăng trưởng kinh tế trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế
    ngày càng sâu rộng như hiện nay đó là mục đích của nhóm nghiên cứu khi chọn đề tài
    Giải pháp điều hành chính sách tỷ giá tại Việt Nam hiện nay”.

    ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
    Tỷ giá chi phối đến tất cả các lãnh vực, các hoạt động trong nền kinh tế. Trong phạm vi
    giới hạn nhất định, đề tài không nghiên cứu sâu sắc toàn bộ các vấn đề trên mà chỉ tiếp
    cận việc điều hành tỷ giá hướng quan sát, phân tích, đánh giá thực trạng thông qua hoạt
    động xuất nhập khẩu, đầu tư, vay nợ nước ngoài và kinh doanh tiền tệ của các NHTM từ
    1999 đến 2010.
    PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
    Bằng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, logic học, chứng minh, phân
    tích hệ thống, thống kê, chọn mẫu, so sánh, tổng hợp, kết hợp với sự suy luận khoa học
    v v, đề tài hy vọng đóng góp một số hiểu biết nhất định cho việc nâng cao chất lượng
    điều hành tỷ giá của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
    Trong quá trình nghiên cứu, đề tài sử dụng số liệu, thông tin từ các nguồn: NHNN, các
    NHTM, Qũy Tiền tệ Quốc tế, Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam, Tổng cục Thống kê, Bộ
    Kế hoạch và đầu tư, Viện Nghiên cứu kinh tế trung ương, các công trình nghiên cứu cấp
    ngành, tạp chí v.v
    KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
    Về mặt khoa học, đề tài làm rõ được những lý luận cơ bản về tỷ giá và chính sách tỷ giá
    như: tỷ giá hối đoái, các nhân tố tác động đến tỷ giá, các loại tỷ giá, các hoạc thuyết về tỷ
    giá; chính sách tỷ giá bao gồm khái niệm, phân loại, các công cụ của chính sách tỷ giá và
    mối quan hệ giữa chính sách tỷ giá với các yếu tố khác trong nền kinh tế; đồng thời, đề
    tài cũng rút được bài học về điều hành tỷ giá thông qua việc nghiên cứu kinh nghiệm của
    Thaland, Trung Quốc từ đó rút ra những bài học thực tiễn cho Việt Nam.
    Về mặt thực tiễn, đề tài đã khái quát được thực trạng điều hành tỷ giá của Việt Nam từ
    năm 1999 đến nay được chia thành 2 giai đoạn từ 1999 đến 2006 và từ 2006 đến 2010-
    giai đoạn trước và sau khi Việt Nam gia nhập WTO. Trong từng giai đoạn, đề tài đã giới
    thiệu sơ lược về bối cảnh kinh tế Việt Nam, phân tích thực trạng điều hành tỷ giá, đánh
    giá tác động của tỷ giá đến nền kinh tế như: tác động đến cán cân vãng lai, cán cân vốn
    và hoạt động quản lý ngoại hối. Qua phân tích, đề tài đã hệ thống được những thành tựu
    trong điều hành tỷ giá. Đó là:Tỷ giá đã được điều chỉnh linh hoạt hơn, thị trường ngoại tệ
    liên ngân hàng năng động và đa dạng hơn, NHNN đã sử dụng nhiều công cụ trong điều
    hành tỷ giá. Bên cạnh đó, đề tài cũng chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân trong điều
    hành tỷ giá như: tỷ giá chưa phản ảnh đúng thực trạng cung – cầu ngoại tệ trong nền kinh
    tế, sự kết hợp giữa chính sách tỷ giá với các chính sách quản lý vĩ mô khác đã có nhưng
    chưa hài hòa, thị trường ngoại tệ liên ngân hàng hoạt động chưa hiệu quả, NHNN chưa
    kiểm soát tốt hoạt động của thị trường ngoại tệ tự do, hoạt động kinh daonh ngoại tệ
    chưa thật sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, hoạt động quản lý ngoại hối chưa
    hiệu quả.
    Kết hợp giữa khảo sát thực tiễn và nghiên cứu lý luận về tỷ giá, đề tài đã gợi ý cho một
    số biện pháp nhằm hoàn thiện chính sách tỷ giá trong ngắn và dài hạn. Đó là,
    Nhóm giải pháp điều chỉnh tỷ giá trong ngắn hạn:
    9 Điều hành linh hoạt tỷ giá cơ bản do NHNN công bố
    9 Cần có sự phối hợp hài hòa giữa chính sách tỷ giá với chính sách lãi suất
    9 Sử dựng nghiệp vụ thị trường mở ngoại tệ một cách thận trọng
    9 Phát triển thị trường ngoại tệ liên ngân hàng, cụ thể, NHNN cần gia tăng quỹ dự
    trữ ngoại hối quốc gia, NHNN cần thực hiện đúng chức năng là người mua bán
    cuối cùng và các giải pháp đối với các nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ
    9 Kiểm soát và tiến tới loại bỏ thị trường ngoại tệ chợ đen
    Nhóm giải pháp điều hành tỷ giá trong dài hạn:
    9 Điều chỉnh tỷ giá linh hoạt hơn tiến dần đến thả nổi tỷ giá bằng cách: loại bỏ dần
    các công cụ kiểm soát tỷ giá mang tính hành chính, áp dụng tỷ giá trung bình để
    xác định giá trị bản tệ
    9 Gia tăng tính độc lập trong điều hnh chính sách tiền tệ của NHNN
    9 Giám sát chặt chẽ nợ công
    9 Ổn định hoạt động kinh tế đối ngoại, bao gồm: tiếp tục đẩy mạnh hoạt động XK
    hàng hóa dịch vụ, thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn vốn nước ngoài
    9 Tham gia tích cực hoạt động tài chính, tiền tệ trong khu vực
    KẾT LUẬN
    Tỷ giá hối đoái là một công cụ hữu hiệu, linh hoạt trong quản lý và điều hành chính
    sách tiền tệ. Đây là nhân tố vô cùng nhạy cảm, có tác động sâu rộng đến các mặt đời
    sống kinh tế - xã hội của một quốc gia, tỷ giá cũng được xem là chiếc cầu nối quan
    trọng giữa kinh tế trong nước với nền kinh tế khu vực và trên thế giới thông qua các
    hoạt động thương mại, đầu tư và tài chính quốc tế. Vì vậy, đi sâu nghiên cứu để có cơ
    sở vững chắc nhằm định hướng chính sách và các đề xuất giải pháp hoàn thiện cơ chế
    điều hành tỷ giá hối đoái là vấn đề quan trọng hiện nay. Tuy nhiên, vì thời gian và
    điều kiện nghiên cứu có hạn, nên đề tài chưa thể sử dụng các mô hình để lượng hóa
    các nhân tố tác động đến tỷ gí từ đó có thể đề ra các nhóm giải pháp mang tính kỹ
    thuật giúp việc điều hành tỷ giá hiệu quả hơn. Đây chính là hạn chế của đề tài và
    chính nó cũng là hướng nghiên cứu tiếp theo của nhóm tác giả trong tương lai.
    oOo

    MỤC LỤC
    Trang
    DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
    DANH MỤC BẢNG BIỂU
    DANH MỤC HÌNH VẼ
    LỜI MỞ ĐẦU
    Chương 1: Tỷ giá và chính sách tỷ giá 1

    1.1 Tỷ giá . 1
    1.1.1 Khái niệm 1
    1.1.2 . Các nhân tố tác động đến tỷ giá . .1
    1.1.3 . Các loại tỷ giá . 4
    1.1.3.1 Tỷ giá thực và tỷ giá danh nghĩa 4
    1.1.3.2 Tỷ giá song phương và tỷ giá trung bình. 5
    1.1.4 Các học thuyết về tỷ giá 7
    1.1.4.1 Học thuyết ngang giá lãi suất (Interest Rate Parity - IRP) . 7
    1.1.4.2 Học thuyết ngang giá sức mua (Purchasing Power Parity- PPP) .7
    1.2 Chính sách tỷ giá . 9
    1.2.1 Khái niệm và mục tiêu của chính sách tỷ giá . 9
    1.2.2 Phân loại chính sách tỷ giá . 10
    1.2.2.1 Chính sách tỷ giá cố định . . 10
    1.2.2.2 Chính sách tỷ giá linh hoạt . 13
    1.2.3 Các công cụ của chính sách tỷ giá 14
    1.2.4 Mối quan hệ giữa chính sách tỷ giá với các yếu tố khác trong nền kinh tế 16
    1.3 Khảo sát chính sách tỷ giá của một số quốc gia . 20
    1.3.1 Phân loại chính sách tỷ giá của IMF . 20
    1.3.2 Chính sách tỷ giá của Thailand 22
    1.3.3 Chính sách tỷ giá của Trung Quốc . 24
    1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam . 27
    Kết luận chương 1 . 28
    Chương 2: Thực trạng điều hành chính sách tỷ giá của Việt Nam trong những năm
    qua
    2.1Thực trạng điều hành chính sách tỷ giá của Việt Nam từ 1999- 2006 29
    2.1.1 Khái quát về bối cảnh kinh tế Việt Nam 1999 -2006 29
    2.1.2 Phân tích thực trạng điều hành chính sách tỷ giá của NHNN .30
    2.1.3 Tác động của tỷ giá đến nền kinh tế .33
    2.1.3.1 Chính sách tỷ giá và cán cân vãng lai . 33
    2.1.3.2 Chính sách tỷ giá và cán cân vốn 39
    2.1.3.3 Chính sách tỷ giá và quản lý ngoại hối 43
    2.2 Thực trạng điều hành chính sách tỷ giá từ 2006 đến nay 43
    2.2.1 Bối cảnh kinh tế Việt Nam 43
    2.2.2 Phân tích thực trạng điều hành chính sách tỷ giá của NHNN 44
    2.2.2.1 Mục tiêu của chính sách tỷ giá . .44
    2.2.2.2 Các công cụ điều hành chính sách tỷ giá . 46
    2.2.2.3 Diễn biến tỷ giá giai đoạn 2007 đến nay 50
    2.2.3 Tác động của tỷ giá đến nền kinh tế . 53
    2.2.3.1 Chính sách tỷ giá và cán cân vãng lai 53
    2.2.3.2 Chính sách tỷ giá và cán cân vốn 56
    2.2.3.3 Chính sách tỷ giá và quản lý ngoại hối 60
    2.3 Đánh giá thực trạng điều hành chính sách tỷ giá của NHNN 62
    2.3.1 Những thành tựu 62
    2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân .65
    Kết luận chương 2 69
    Chương 3: Giải pháp điều hành chính sách tỷ giá của Việt Nam hiện nay
    3.1 Chiến lược phát triển của Việt Nam 70
    3.1.1 Cơ hội và thách thức 70
    3.1.2 Định hướng của chính sách tiền tệ 72
    3.2 Giải pháp điều hành chính sách tỷ giá trong ngắn hạn .74
    3.2.1 Điều hành linh hoạt tỷ giá cơ bản do NHNN công bố 74
    3.2.2 Cần có sự phối hợp hài hoà giữa chính sách tỷ giá với chính sách lãi suất .75
    3.2.3 Sử dựng nghiệp vụ thị trường mở ngoại tệ một cách thận trọng 76
    3.2.4 Phát triển thị trường ngoại tệ liên ngân hàng 78
    3.2.4.1 Gia tăng quỹ dự trữ ngoại hối quốc gia .78
    3.2.4.2 NHNN cần thực hiện đúng chức năng là người mua bán cuối cùng .80
    3.2.4.3 Đối với các nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ .81
    3.2.5 Kiểm soát và tiến tới loại bỏ thị trường ngoại tệ chợ đen 84
    3.3 Giải pháp điều hành tỷ giá trong dài hạn 84
    3.3.1 Điều chỉnh tỷ giá linh hoạt hơn tiến dần đến thả nổi tỷ giá 85
    3.3.1.1 Loại bỏ dần các công cụ kiểm soát tỷ giá mang tính hành chính 85
    3.3.1.2 Áp dụng tỷ giá trung bình để xác định giá trị bản tệ .86
    3.3.2 Gia tăng tính độc lập trong điều hành chính sách tiền tệ của NHNN .87
    3.3.3 Giám sát chặt chẽ nợ công 88
    3.3.4 Ổn định hoạt động kinh tế đối ngoại 91
    3.3.4.1 Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động XK hàng hoá, dịch vụ .91
    3.3.4.2 Thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn vốn nước ngoài 92
    3.3.5 Tham gia tích cực vào hoạt động tài chính, tiền tệ trong khu vực .96
    Kết luận chương 3 .96
    KẾT LUẬN
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...