Tiến Sĩ Giải pháp đầu tư và phát triển quỹ đầu tư chỉ số tại Việt Nam

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Nhu Ely, 10/12/13.

  1. Nhu Ely

    Nhu Ely New Member

    Bài viết:
    1,771
    Được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
    NĂM 2012




    MỤC LỤC

    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
    MỞ ĐẦU . 1

    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐ 5

    1.1. Quỹ đầu tư: . 5
    1.1.1. Khái niệm quỹ đầu tư: . 5
    1.1.2. Phân loại quỹ đầu tư: . 5
    1.1.2.1. Quỹ đầu tư dạng đóng: 5
    1.1.2.2. Quỹ đầu tư dạng mở (open-end fund): . 6
    1.1.2.3. Quỹ đầu tư dạng ETF (Exchange Traded Fund): . 6
    1.1.2.4. Quỹ đại chúng: 7
    1.1.2.5. Quỹ thành viên: . 8
    1.2. Chỉ số chứng khoán: . 8
    1.2.1. Khái niệm chỉ số chứng khoán: . 8
    1.2.2. Phương pháp tính toán chỉ số: . 9
    1.2.2.1. Phương pháp bình quân số học giản đơn: . 9
    1.2.2.2. Phương pháp bình quân gia quyền theo giá thị trường cổ phiếu niêm yết: . 10
    1.2.2.3. Phương pháp tính chỉ số theo giá thị trường cổ phiếu sẵn sàng giao dịch: . 13
    1.2.2.4. Chỉ số toàn thu nhập (total return index): . 14
    1.2.3. Phân loại chỉ số chứng khoán: . 15
    1.2.3.1. Dựa trên tiêu chí danh mục hàng hóa: 15
    1.2.3.2. Dựa trên tiêu chí có tái đầu tư cổ tức (trái tức): 16
    1.2.4. Ý nghĩa của chỉ số chứng khoán: . 16
    1.3. Quỹ đầu tư chỉ số (index fund): . 16
    1.3.1. Định nghĩa quỹ đầu tư chỉ số: 16
    1.3.2. Phân loại quỹ đầu tư chỉ số theo hình thức pháp lý: 18
    1.3.2.1. Quỹ đầu tư chỉ số dạng mở (open-end fund): . 18
    1.3.2.2. Quỹ đầu tư chỉ số dạng ETF (exchange traded fund): 18
    1.3.2.3. So sánh giữa quỹ đầu tư chỉ số dạng mở và dạng ETF: . 20
    1.3.4. Phân loại quỹ đầu tư chỉ số theo tiêu chí chỉ số: . 22
    1.3.4.1. Theo tiêu chí thành phần của chỉ số: . 22
    1.3.4.2. Theo tiêu chí khu vực địa lý: 23
    1.3.5. Các tiêu chuẩn kĩ thuật đối với quỹ đầu tư chỉ số: 24
    1.3.5.1. Tính thích hợp và khả năng hiện thực hóa: . 24
    1.3.5.2. Tính ổn định: . 24
    1.3.5.3. Phí: 25
    1.3.5.4. Giá trị vốn hóa thị trường: 25
    1.3.5.5. Định nghĩa thành phần trong chỉ số: . 26
    1.3.5.6. Kĩ thuật bổ sung, sửa đổi, điều chỉnh danh mục đầu tư: . 27
    1.3.5.7. Kỹ thuật về thuế trong việc quản lý quỹ đầu tư chỉ số: 27
    1.3.5.8. Kỹ thuật chọn chứng khoán đại diện: . 28
    1.4. Sự cần thiết, vai trò, ưu nhược điểm của quỹ đầu tư chỉ số: 29
    1.4.1. Sự cần thiết và tính tất yếu của quỹ đầu tư chỉ số: 29
    1.4.2. Vai trò của quỹ đầu tư chỉ số: 30
    1.4.2.1. Tối thiểu hóa rủi ro: 30
    1.4.2.2. Khắc phục hạn chế của việc dự đoán giá chứng khoán: . 30
    1.4.2.3. Tiết kiệm chi phí cho nhà đầu tư : 31
    1.4.2.4. Khắc phục khó khăn hoặc thua lỗ của việc đầu cơ: 32
    1.4.2.5. Công cụ bảo vệ nhà đầu tư khỏi lạm phát . 34
    1.4.2.6. Làm giảm hoặc hoãn nộp thuế: . 34
    1.4.2.7. Thu hút vốn đầu tư và gia tăng hiệu quả sử dụng vốn của nền kinh tế: 35
    1.4.3. Ý nghĩa của quỹ đầu tư chỉ số: 35
    1.4.4. Hạn chế của quỹ đầu tư chỉ số: 36

    CHƯƠNG 2: BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐ TRÊN THẾ GIỚI VÀ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẦU TƯ CHỈ SỐ TẠI VIỆT NAM 38
    2.1. Bài học kinh nghiệm từ quỹ đầu tư chỉ số trên thế giới: 38
    2.1.1. Bài học từ lịch sử hình thành quỹ đầu tư chỉ số: . 38
    2.1.1.1. Bài học từ lịch sử hình thành quỹ đầu tư chỉ số dạng mở: . 38
    2.1.1.2. Bài học từ lịch sử hình thành quỹ ETF: 39
    2.1.2. Bài học kinh nghiệm từ hoạt động của quỹ đầu tư chỉ số tại Hoa Kỳ:
    . 41
    2.1.2.1. Quỹ đầu tư chỉ số dạng mở tại Hoa Kỳ: . 42
    2.1.2.2. Quỹ đầu tư chỉ số dạng ETF tại Hoa Kì: 45
    2.1.2.3. Bài học kinh nghiệm từ quỹ đầu tư chỉ số Hoa Kỳ: . 48
    2.1.3. Quỹ đầu tư chỉ số nước ngoài đầu tư vào Việt Nam: 51
    2.1.3.1. Quỹ FTSE Vietnam Index ETF: . 51
    2.1.3.2. Quỹ đầu tư chỉ số Market Vectors Vietnam ETF: . 54
    2.1.4. Kinh nghiệm từ quỹ đầu tư chỉ số nước ngoài: . 58
    2.2. Phân tích khả năng hình thành và phát triển quỹ đầu tư chỉ số tại Việt
    Nam: 60
    2.2.1. Thị trường chứng khoán Việt Nam phát triển đến mức độ nhất định:
    . 60
    2.2.1.1. Thực trạng thị trường cổ phiếu Việt Nam: . 61
    2.2.1.2. Thực trạng thị trường trái phiếu Việt Nam: 65
    2.2.2. Các chỉ số chứng khoán tại Việt Nam: 68
    2.2.2.1. Chỉ số VNIndex, HNX, UpCom: 69
    2.2.2.2. Chỉ số của Công ty Chứng khoán Woori CBV (Biển Việt): 71
    2.2.2.3. Chỉ số VIR: . 72
    2.2.2.4. Chỉ số FTSE Vietnam Index Series: . 73
    2.2.2.5. Chỉ số S&P Vietnam 10 Index: . 76
    2.2.3. Hạn chế của quỹ đầu tư dạng đóng: 79
    2.2.3.1. Cơ chế huy động vốn không linh hoạt, quỹ thường thời hạn giải thể: . 79
    2.2.3.2. Chênh lệch giá và giá trị tài sản ròng của một chứng chỉ quỹ:. 80
    2.2.3.4. Phí và thưởng của quỹ đầu tư dạng đóng: 81
    2.2.4. Điều kiện về pháp lý cho quỹ đầu tư chỉ số: . 82
    2.2.5. Nền tảng vật chất - công nghệ- nhân lực: 84
    2.2.6. Rủi ro khi đầu tư chứng khoán: . 87
    2.2.7. Khảo sát nhu cầu về quỹ đầu tư chỉ số: . 89
    2.2.7.1. Khảo sát nhà đầu tư, khách hàng công ty chứng khoán, quỹ đầu tư: . 89
    2.2.7.2. Khảo sát chuyên viên ngân hàng, chứng khoán, quỹ đầu tư: . 91
    2.2.8. Thuận lợi và thử thách đối với việc ra đời quỹ đầu tư chỉ số tại Việt
    Nam 93
    2.2.8.1. Thuận lợi đối với việc thành lập quỹ đầu tư chỉ số: . 93
    2.2.8.2. Thử thách đối với sự ra đời của quỹ đầu tư chỉ số: . 96

    CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẦU TƯ
    CHỈ SỐ TẠI VIỆT NAM
    99

    3.1. Sự cần thiết của quỹ đầu tư chỉ số: . 99
    3.2. Lộ trình triển khai các giải pháp thành lập quỹ đầu tư chỉ số: . 100
    3.3. Những giải pháp chính: 102
    3.3.1. Hoàn thiện chỉ số chứng khoán: 102
    3.3.1.1. Hoàn thiện chỉ số VNIndex theo phương pháp cổ phần sẵn sàng giao dịch: . 103
    3.3.1.2. Chỉ Số VN 40 Index: 105
    3.3.1.3. Chỉ số ngành của VNIndex theo số cổ phần sẵn sàng giao dịch:
    . 108
    3.3.1.4. Một số chỉ số đề xuất: . 110
    3.2.2. Hoàn thiện hệ thống pháp lý cho sự ra đời của quỹ đầu tư chỉ số: 113
    3.3.3. Đào tạo nguồn nhân lực cho quỹ đầu tư chỉ số: 116
    3.3.4. Mô hình và tiến trình thành lập quỹ đầu tư chỉ số: 117
    3.3.4.1. Mục tiêu cơ bản khi thành lập quỹ đầu tư chỉ số: . 117
    3.3.4.2. Thách thức đối với thiết lập bộ máy vận hành quỹ đầu tư chỉ số:
    . 118
    3.3.4.3. Mô hình quỹ đầu tư chỉ số 118
    3.3.4.4. Cấu trúc của quỹ đầu tư chỉ số: . 121
    3.3.4.5. Tiến trình thực hiện: 123
    3.4. Những giải pháp hỗ trợ: . 129
    3.4.1. Đánh giá xếp hạng quỹ đầu tư: 129
    3.4.2. Cung cấp dịch vụ tư vấn cho các nhà đầu tư: 130
    3.4.3. Phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp: . 135
    3.4.4. Tiếp tục tiến trình cổ phần hóa: . 136
    3.4.5. Hiện đại hóa Sở giao dịch chứng khoán: . 136
    3.4.6. Phát huy vai trò của Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước: 137
    3.4.7. Tinh gọn hóa thủ tục về quản lý ngoại hối: . 139
    3.4.8. Hoàn thiện việc công bố thông tin: 141
    3.4.9. Chính sách về thuế: 143
    3.4.10. Nâng cao nhận thức của nhà đầu tư về quỹ đầu tư chỉ số: 144
    3.4.10.1. Dùng quỹ chỉ số hỗ trợ chiến lược đầu tư giá trị: . 144
    3.4.10.2. Kỹ thuật giao dịch chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư: . 145
    3.4.10.3. Ổn định tâm lý nhà đầu tư: . 146

    KẾT LUẬN . 148

    DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ 150
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 151
    PHỤ LỤC 160
    MỞ ĐẦU

    1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu:
    Thị trường chứng khoán là kênh huy động vốn hầu như vô tận, nhanh, hữu hiệu của doanh nghiệp, thu hút nhà đầu tư chuyên nghiệp lẫn không chuyên, trong nước lẫn nước ngoài để phát triển kinh tế, hội nhập kinh tế thế giới. Thị trường chứng khoán Việt Nam từ khi ra đời (tháng 7/2000) đến nay đã trải qua những giai đoạn thăng trầm. Thị trường chứng khoán đã có những bước phát triển vượt bậc về giá trị vốn hóa thị trường và số lượng nhà đầu tư tham gia, phát huy vai trò tập trung các khoản tiền nhàn rỗi thành nguồn vốn lớn, cung cấp cho chủ thể cần vốn trong nền kinh tế. Tuy nhiên, hàng hóa, công cụ đầu tư chưa đa dạng, một số nhà đầu tư chứng khoán đầu tư kém hiệu quả, rủi ro cao do giao dịch theo tin đồn, cảm tính và bầy đàn, thiếu sự phân tích thông tin, không đa dạng hóa đầu tư.
    Quỹ đầu tư chứng khoán xuất hiện và gia tăng nhanh chóng về số lượng và giá trị nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp và nền kinh tế, trở thành công cụ đầu tư tài chính chuyên nghiệp, thuận tiện cho các nhà đầu tư. Hiện nay, tất cả các quỹ đầu tư tại Việt Nam đều là quỹ đóng. Bên cạnh mặt tích cực là nguồn tiền huy động luôn ổn định, quỹ đầu tư dạng đóng trở nên kém thu hút đối với các nhà đầu tư do giá giao dịch trên thị trường chênh lệch lớn với giá trị tài sản ròng một chứng chỉ quỹ. Một số quỹ đầu tư chứng khoán có kết quả kém hơn mức sinh lợi bình quân của thị trường, danh mục chứng khoán đầu tư của quỹ không đa dạng, thiếu minh bạch, phí và thưởng quản lý khá cao. Một số quỹ đầu tư chạy theo lợi nhuận trước mắt và cắt lỗ khi thị trường giảm sâu làm thị trường chứng khoán diễn biến thất thường, lúc thì có hiện tượng bong bóng và sốt giá, lúc thì đóng băng và
    suy sụp.
    Quỹ đầu tư chỉ số chưa ra đời tại Việt Nam nhưng tại các nước phát triển, đang phát triển là mô hình quỹ đầu tư phổ biến, góp phần bình ổn giá cả thị trường chứng khoán, gia tăng hiệu quả, chất lượng đầu tư do chuyên nghiệp hóa quản lí
    danh mục đầu tư được đa dạng hóa với mức phí thấp.

    Luận án tiến sỹ: “Giải pháp hình thành và phát triển quỹ đầu tư chỉ số tại Việt Nam” được thực hiện nhằm hệ thống hóa kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn của các nước về quỹ đầu tư chỉ số, tìm ra phương cách thúc đẩy quá trình hình thành và phát triển quỹ đầu tư chỉ số tại Việt Nam.
    2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án:

    - Tổng kết các lý luận khoa học, hoạt động của các quỹ đầu tư chỉ số: định nghĩa, phân loại, cách thức hoạt động, ưu nhược điểm, vai trò của quỹ đầu tư chỉ số đối với nhà đầu tư và nền kinh tế.
    - Phân tích thực trạng, bài học kinh nghiệm thành lập và hoạt động của quỹ đầu tư chỉ số tại một số nước trên thế giới để thấy được vai trò, cách thức vận hành, một vài quỹ chỉ số dạng ETF thành lập tại nước ngoài lấy chỉ số của một số công ty niêm yết tại Việt Nam.
    - Khảo sát điều kiện tiền đề, thuận lợi, khó khăn trong việc thành lập quỹ đầu tư chỉ số tại Việt Nam: thực trạng về thị trường chứng khoán nói chung và các quỹ đầu tư tại Việt Nam nói riêng.
    - Căn cứ vào lý luận, kinh nghiệm nước ngoài, chiến lược phát triển thị trường chứng khoán và điều kiện thực tế Việt Nam để đưa ra các lộ trình, mô hình và giải pháp khả khi và hiệu quả để hình thành và phát triển quỹ đầu tư chỉ số tại Việt Nam.
     
Đang tải...