Luận Văn Giải pháp đảm bảo nguồn nguyên liệu ở TCT chè Việt Nam - Công ty mẹ

Thảo luận trong 'Thương Mại' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 11/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Giới thiệu tài liệu Giải pháp đảm bảo nguồn nguyên liệu ở TCT chè Việt Nam - Công ty mẹ
    MỤC LỤC​

    Lời mở đầu 1
    Chương I: Sự cần thiết của việc bảo đảm nguồn nguyên liệu đối với TCT Chè Việt Nam
    2
    I. Khái quát về Tổng công ty Chè Việt Nam 2
    1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty chè Việt Nam (Vinatea) 3
    2/ Cơ cấu tổ chức của Vinatea 5
    3/Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Vinatea 6
    3.1. Chức năng nhiệm vụ: 6
    3.2 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của TCT 7
    4/ Năng lực hoạt động của TCT chè Việt Nam 7
    4.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty mẹ thời gian qua giai đoạn 2003-2007 7
    4.2. Các mặt hàng xuất khẩu 11
    4.3 Thị trường xuất khẩu của Tổng công ty chè Việt Nam 12
    II/ Sự cần thiết phải bảo đảm nguyên liệu ở TCT chè Việt Nam 13
    1/ Đặc điểm kinh tế – kĩ thuật của quá trình sản xuất, chế biến chè 13
    1.1. Quá trình sản xuất – chế biến chè: 13
    1.2. Các bên có liên quan trong quá trình sản xuất và chế biến chè: 17
    2/ Kế hoạch đảm bảo và phát triển nguồn nguyên liệu của TCT chè Việt Nam đến năm 2020 23
    2.1/ Quy hoạch của ngành chè Việt Nam đến 2020 23
    2.2/ Kế hoạch đảm bảo nguyên liệu của Vinatea đến năm 2010 24
    3/ Bảo đảm nguồn nguyên liệu chè – Giải pháp phát triển bền vững cho ngành chè nói chung và cho TCT chè Việt Nam nói riêng 26
    3.1 Bảo đảm tốt vùng nguyên liệu sẽ giúp cho chủ động hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 26
    3.2 Thúc đẩy sản xuất Nông nghiệp phát triển từ sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn 27
    3.3 Phát triển vùng nguyên liệu xoá đói giảm nghèo 28
    3.4 Quan tâm phát triển vùng nguyên liệu sẽ giúp bảo tồn và phát triển các giống chè quý 29
    Chương II: Thực trạng cung ứng chè nguyên liệu ở TCT chè Việt Nam 30
    I/ Năng lực vùng nguyên liệu của Vinatea 30
    1/ Khái quát về đặc điểm vùng nguyên liệu của công ty mẹ - TCT chè VN 30
    2/ Năng lực sản xuất và chế biến nguyên liệu của các đơn vị thuộc công ty mẹ 30
    3/ Khả năng bảo đảm nguyên liệu cho hoạt động phát triển của Công ty mẹ – TCT chè VN 33
    II/ Tình hình quản lý vườn chè ở TCT chè Việt Nam 35
    1 / Quản lý các vườn chè cổ phần ở TCT chè Việt Nam 35
    A / Công ty chè Việt Cường: 36
    B / Công ty chè Sông Cầu 38
    C / Công ty chè Mộc Châu: 39
    2. Xây dựng mô hình liên kết TCT chè Việt Nam với xã, hộ gia đình phát triển vùng nguyên liệu XĐGN 43
    Chương III: Những hạn chế và thách thức trong quá trình bảo đảm nguyên liệu chè của Vinatea48
    I / Sản lượng chè búp tươi cung ứng không đủ cho công suất chế biến của nhà máy. 48
    II / Những bất cập về chất lượng nguyên liệu 49
    1. Đầu vào cho hoạt động trồng chè của nông dân thấp làm ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra 49
    2. Kỹ thuật thu hái, bảo quản và vận chuyển không đáp ứng được yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật làm ảnh hưởng xấu đến đầu vào của quá trình chế biến chè. 51
    3. Bất cập trong quản lý chất lượng nguyên liệu: 52
    4/ Thách thức mới đặt ra trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới đối với vấn đề nguyên liệu chè 55
    III/ Nguyên nhân của những bất cập trong quá trình bảo đảm nguyên liệu chè 56
    1/ Hoạt động quy hoạch và quản lý còn thiếu sót và kém hiệu quả. 56
    2/ Hoạt động nghiên cứu triển khai chưa phát huy được hiệu quả đi trước một bước của nó 57
    3/ Vướng mắc của các đối tượng tham gia quá trình sản xuất, chế biến chè 58
    Chương IV: Những giải pháp bảo đảm nguồn nguyên liệu của Tổng Công ty chè Việt Nam – công ty mẹ 65
    I/ Quy hoạch vùng nguyên liệu phù hợp với yêu cầu chế biến: 65
    1/ Nâng cao sản lượng và chất lượng búp chè tươi cung ứng. 65
    2/ Quy hoạch tại địa phương: 66
    II/ Hoàn thiện công tác cổ phần hoá vườn chè. 68
    III/ Tiếp tục duy trì và phát triển mô hình liên kết xây dựng vùng nguyên liệu XĐGN với bà con nông dân các dân tộc nghèo. 70
    V/ Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình bảo đảm nguyện liệu cho TCT chè Việt Nam: 72
    1/ Thiết lập các tổ chức dịch vụ thu mua nguyên liệu 72
    Kết luận 74
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...