Thạc Sĩ Giải pháp chính sách phát triển kinh tế ven biển tỉnh Thanh Hóa

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 16/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận án tiến sĩ
    Đề tài: Giải pháp chính sách phát triển kinh tế ven biển tỉnh Thanh Hóa

    MỤC LỤC
    LỜI CAM ĐOAN . 1
    MỤC LỤC 11
    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT V
    DANH MỤC BẢNG BIẺU VI
    DANH MỤC HÌNH VII
    MỞ ĐÀU 1
    Chu ơn g 1: cơ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THựC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIẺN KINH TẾ VEN BIẺN 13
    I. 1. KINH TỂ BIỂN VÀ KINH TỂ VEN BIẺN 13
    II. 1 Kinh tế biển 13
    11.2 Kinh tế ven biển. 14
    12 CHÍNH SÁCH PHÁT TRIẺN KINH TẾ VEN BIẺN 20
    12.1. Khái niệm, phân loại vả chức năng của chính sách phát tnển kinh tế ven biển 20
    12.2 NÔI dung chính sách phát triển kinh tể ven biển 31
    12.3 Các nhốn tồ ành hướng đền chinh sách phát triển kinh tế ven biển 39
    12.4. Đánh giá chính sách kinh tể ven biển 44
    13 KINH NGHIỆM CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG Ờ MỘT só NƯỚC VÀ
    MỘT só TÌNH THÀNH VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIẺN KINH TÉ VEN BIẺN 50
    13.1. Kinh nghiêm một số vùng, đìa phucrng+ ờ một số nu<rc+ trên thá giới 50
    13.2 Kinh nghiêm của một số tinh, thảnh phổ ờ nước ta 53
    13.3 Một sồ bã hqc rút ra trong nghiên cứu kinh nghiệm trong và ngoải nước
    về chinh sách phát triển kinh tể ven biển 66
    KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 68
    Chu ơn g 2: THựC TRẠNG CHỈNH SÁCH PHÁT TRIẺN KINH TẾ VEN BIẺN TÌNH THANH HOÁ GIAI ĐOẠN 2000 - 2010 69
    21 ĐIỂU KIỆN Tự NHIÊN, TIẺM NĂNG, LỢI THÉ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIẺN KINH TẾ VEN BIỀN TỈNH THANH HOÁ 69
    Ill
    2 11 Vị tri đìa lý kinh tế, chinh trị vùng ven biển Thanh Hoá 69
    2 12 vể đia hình vùng ven biển Thanh Hoá 71
    2 13 vể tiểm năng vùng ven biển Thanh Hoá 72
    2 1 4. Các lọi thể phát triển kinh tể ven biển tinh Thanh Hoá 74
    21.5 Nhận xét về tiểm năng vả lọi thể phát tnển kinh tể ven biển Thanh Hoả 76
    22 THựC TRẠNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIẺN KINH TẾ VEN BIẺN
    TÌNH THANH HOÁ TRONG THỜI GIAN TỪ 2000-2010 80
    22.1. Chính sảch đẩu tư phát tnển kết cẩu ha tẩng phát cho vùng ven biển. 80
    22.2 Chinh sách hỗ trợ tiếp cân đẩt đai 83
    22.3 Chinh sách đẩu tư tài chinh, tin dụng vả phát triển thị tnràng 84
    22.4. Chinh sách phảt triển nguồn nhân lực 89
    22.5 Chinh sách đẩu tư nghiên cửu phát triển KH&CN 90
    23 ĐÁNH GIÁ CHỈNH SÁCH PHÁT TRIẺN KINH TẾ VEN BIẺN
    THANH HOÁ. 92
    23.1. Những thành tựu vả kểt quả chù yếu 92
    23.2 Những hạn chế chủ yểu cùa chinh sách phảt tnển kinh tể ven biển 105
    24 NGUYÊN NHÂN HẠN CHẾ CỦA CHÍNH SÁCH PHÁT TRIẺN
    KINH TẾ VEN BIẺN TỪ THựC TIỄN THANH HOÁ 112
    KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 113
    Chu ơn g 3: GIẢI PHÁP CHÍNH SÁCH PHÁT TRIẺN KINH TẾ VEN BIẺN TÌNH THANH HOÁ ĐẾN 2015, TÀM NHÌN ĐẾN NĂM 2020 119
    31 MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIẺN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIẺN KINH TỂ VEN BIỂN THANH HOÁ ĐẾN 2015, TÀM NHÌN ĐẾN NĂM 2020 119
    31. 1 Mục tiêu phát tnển kinh tể ven biển Thanh Hoá đền năm 2015, tẩm nhìn 2020 119
    31.2 Đinh hướng phảt triển các ngành kinh tể ven biển Thanh Hoá đển năm
    2015, định hucmg+ đển năm 2020 124
    31.3 Phương hướng hoàn thiện chinh sách phát triển kinh tế ven biển tinh
    Thanh Hoá những nani( tái 133
    32 CÁC GIẢI PHÁP CHỈNH SÁCH PHÁT TRIẺN KINH TÉ VÊN BIẺN TÌNH THANH HOÁ NHỮNG NĂM TỚI 143
    32.1 vể chinh sách đẩu tư phát triển kểt cấu hạ tẩng cho vùng ven biển 143
    32.2 Chinh sách tiếp cân đẩt đai 147
    32.3 Chinh sách đẩu tư, tài chinh và thi tnrỡng cho phát triển kinh tế ven biển 148
    32-4 Tăng aròng đào tao, phát tnển nguốn nhân lực cho vòng ven biển Thanh Hoá 153
    32.5 Đẩy mạnh chinh sách khuyển khích nghiên cứu và ững dung khoa học-
    công nghệ vào các ngành sản xuẩt kinh doanh vùng ven biển 157
    33 CÁC ĐIỀU KIỆN THựC HIỆN GIẢI PHÁP CHÍNH SÁCH PHÁT
    TRIẺN KINH TÉ VEN BIẺN TÌNH THANH HOÁ ĐẾN NẢM 2015, TÀM NHÌN ĐẾN NĂM 2020 161
    33.1. Hoán thiện môi trường thể chá cho phát triển lanh tể ven biển tinh Thanh Hoá. 161
    33.2 Nâng cao chất iụẳng, đảm bảo tinh đổng bộ vá hiệu quả trong quy hoach
    tồng thể phát triển kinh tể - xã hội ven biển Thanh Hoá 163
    33.3 Tăng cường năng lực tổ chức phối hcp thực thi chinh sách phát triển kinh
    tề ven biển tinh Thanh Hoá 171
    33.4 Coi trọng việc xây dưng đôi ngũ cản bộ quán lý có đù năng lực vả trình đô
    quản lý đô thị vùng ven biển 174
    33.5 Nâng cao nhận thức toàn xẵ hôi về phát triển kinh tể ven biển 175
    KẾT LUẬN 177
    CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIÀ CÓ LIÊN QUAN 179
    TÀI LIỆU THAM KHẢO ISO
    PHỤ LỤC 186
    MỜ ĐẲU
    1. Sụ cần thiết của đề tài nghiên cứu
    Việt Nam có một tài nguyên biển hết sức quan trọng, khu vực Biển Việt Nam nằm trong phạm vi Biển Đông, có chung biên giới biển VỚI 10 nuằc vả vùng lãnh thổ, là con đường giao liru thucrng+ mai quốc tể quan trọng giữa Ẳn Độ Ducmg+ vả Thái Binh Duotig+. gắn đưỡng hằng hải quốc tế váo loai sôi động nhất thế giới, ờ trung tâm vùng kinh tế Đông Ả phát triển năng động nhất - đó lá một lợi thẻ địa kinh tế. Vị thế nảy có tẩm quan trọng cả vể quốc phỏng- an ninh cũng như kinh tế- xã hội vả có ý nghĩa h<rn do Việt Nam có hệ thồng cảng biển phong phú vả có nhiểu cảng có thể xây dựng thành những càng nuằc sâu như: Cam Ranh, Vân Phong, Cái Lân vả đang hình thành như Dung Quẩt, Nghi San .
    Trong số những lợi ích mà biển mang lai, vùng ven biển còn có ý nghĩa hết sức lớn lao, vi đây lẳ vùng có nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú, có nguổn nhân lực dồi dào chưa khai thác hểt, có tiềm năng phát triển các ngảnh kinh tế đang vươn lên mạnh của Việt Nam như du lịch, cảng, các khu kinh tế . Việc khai thác tiềm năng lợi thể của các vùng ven biển có ý nghĩa to lóm trong chiển lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
    Thanh Hoá là một tinh nằm ờ cực bắc Miền Trung, cách Thù đô Hà Nội 150 km về phia Nam, cách Thành phổ Hồ Chi Minh 1560. km. Phía Bắc giáp với ba tinh Soil La, Hoà Binh vả Ninh Bình, phía Nam giáp với tinh Nghệ An, phia Tây giáp tinh Hủa Phăn (nước Công hoà dân chủ nhân dân Lào), phía Đông lả Vịnh Bắc Bộ. Vũng ven biển của tinh có diện tích 1 10655. ha, chiếm 9,95% điện tích toàn tinh, với hó biển dái 102 km, có bãi tẳm sẩm Son nổi tiếng và các khu nghỉ mát khảo đang hình thánh; Có cáng Nghi San đã, đang được đầu tư vá phát tnển, là một càng biển có nhiều lơi thế, lẳ cửa ngõ vu<rn+ ra nước ngoải. Dọc bo”` biển có 5 cửa lach lớn. thuận lọi cho tàu thuyền đánh cá ra vảo. Vùng lãnh hải rộng 17000. km2, vái những bãi ca, bãi tôm có trữ lượng khoảng ỉ 00000. - 120 0UU~ tấn hải sán, với nhiều loại hải sản có giả trị kinh tá cao, đây ỉa trung tâm nghề cá của tỉnh.
    Nắm trong bồi cảnh chung của đất nước, tinh Thanh Hoa-mốt trong 28 tinh thánh trong cà nước có vùng biển cũng đang phải đối mặt VÓI những vẩn đề thách thức nghiêm trọng trong khai thác nguổn tài nguyên ven biển quý báu vi mục tiêu phát tnển kinh tể của đìa phucrng+ vá oà nước.
    Những năm qua Thanh Hoá đã có nhiều chù tnr<rng chinh sách nhầm khai thác tiểm năng, lợi thế phát triển kinh tế ven biển Tuy nhiên những chủ tnrcrng chinh sách này mói là bước đẩu, thiểu đồng bộ, nhất quán, chưa tạo môi trướng thuân lại để các vùng ven biển phát huy tiểm năng lọi thể. Vi vậy, việc nghiên cửu vấn để “Giãi pháp chính sách phát triền kinh tể ven biến tình Ihãĩth Hoa làm để tài nghiên cữu sinh lá có ý cấp thiểt cả về lý luận và thưc tiln.
    2. Tỗng quan nghiên cứu [3] [4] [12] [13] [14] [24] [32] [35] [36] [37] [44] [45] [54] [59] [60] [61] [65] [66] [67]
    Trong quá trinh phát triển cùa x§ hội, những quốc gia - biển như Italia tứ thể kỷ XIV-XV, Anh từ thể kỷ XVII-XVIII, Nhật bàn cuối thế kỷ XX và gẩn đây h<ra lá Singapo, Trung Quốc, đã dựa vảo những lơi thể của biển vả ven biển để thi hãnh các chiến lược kinh tế mở vá đẫ tạo những đột phá thảnh công Kinh nghiệm thể giói cũng chỉ ra rang moi thỏi đại phát triển lỡn đều gắn với các đại dương như: thời Phục hưng gắn vái Đia trung hài, thòi Ánh sáng gắn VÓI Đại tây du<rng+ vá nay lả thói Phục hưng Đông Á gắn VÓI Thái Binh Ducrng+ Chính lý do náy đẫ có nhiều công trình nghiên cứu đán phát triển kinh tế biển vả ven biển.
    Đặc biêt từ khi có công vcởc biển 1982 cáo quốc gia đểu tham gia thực hiện vả luật hoá cáo vùng biển cùa mình Cũng từ đó nhiều công trinh nghiên cửu về lọi thể của biển đổi VÓI việc phát tnển kinh tế đuặc đặt ra như: Nghiên cửu vả khai thác băng chảy tại đáy biển, đại dương. Nghiên cứu các hoat động công nghệ thông tin trẽn biển, viêc sử dung năng lượng biển tái tạo đang phát triển vả ứng dụng trên toán cẩu như cùa William H Avery (1994) đề ra trong tác phầm "Nàng lượng có thể thay mòi từ Đai dương ị Renewable Energý From the Ocean), vấn để biển đổi khi hậu và nước biển dâng có nguy CÓ gây ngâp lụt các vùng đất thấp vả suy giảm đa dạng sinh học biển, nghiên cữu cùa Frank Ahlhom (2009) "Khia canh dài hạn
    trong phát tiiễn vùng ven bún" (Long-term Perspective ỉn Coastal Zone Development) đ§ phán tích những yểu tố ảnh hường đền cuộc sống cùa người đốn vũng ven biển, những vấn để đặt ra đối vái việc phát triển bển vững của khu vực nảy, cũng như cách thức giải quyểt những hâu quả cùa việc biển đổi khí hâu, và quàn lý những rủi ro về lũ lut xảy ra ờ khu vực này; Timothy Beatley (2009) trong quyển sách "Lập kế hoạch cho sự phục hôi` cùa vùng ven biển" (Planning for Coastal Resilience) đ§ nghiên cứu những vấn đế về biển đổi khi hậu táo đông đến các hoat động sản xuất kinh doanh vồ đài sống của người dân ven biển. Quyển sách này tập trung vào các công cụ, phương pháp lám tăng cường khả năng phục hổi cùa những vùng ven biển bị ảnh hường bời thiên tai Việc phát tnển manh các biện pháp bảo vệ tài nguyên biển: bảo tồn biển, các khu RAMSAR, các khu di sản và khu đự trữ sinh quyển UNESCO, công viên biển, PSSA. Hay việc các quốc gia dựa vào thông tin tài nguyên môi tnrờng biển lâp quy hoạch tổng thể sử dung biển (CMSP) và ven biển các vùng biển cùa nêng minh, áp dụng phương pháp quản lý tổng họp (ICZM) nhằm phát triển bển vững vùng ven biển Có thể kể đen các công trinh như Richard Burroughs (20 1 0): 44Quản trị vùng ven bien"(Coastal^? Governance công tiĩnh này Richard Burroughs) đã chỉ ra những thách thức đối với vũng ven biển trong quá trinh phát triển kinh tế xã hội. Những hoạt động sàn xuất kmh doanh gắn liền vái kinh tể ven biển cũng đirực phân tích, chi ra các yểu tồ liên quan đến việc quản lý đổi vái sự phát triển của kinh tể ven biển như khai thác dầu, đánh cá, quàn lý Vịnh, quản lý nuằc thải, chất thài ử vùng ven biển. Nghiên cứu này cũng để cập đến quá trinh quản lý thực thi chinh sách vả áp dụng đổi vói việc phát tnển kinh tế ven biển; Những năm gần đây các nghiên cứu về phát tnển các đặc khu kinh tể ử Trung Quốc, các khu chế biển xuẩt khầu ờ các nước khu vực Cháu Á đểu đã để cập đến lọi thể ven biển để phát triển thánh các đông ịửc thúc đẩy kinh tể xă hôi của các quổc gia. Đavi K Y Chu (2000) trong quyển sách "Fijian: Tinh ven biển trong quá trình chttyển đỗi và biến đỗi ( Fujian: A Coastal Province in Transition and Transformation) đã khái quát quả trinh phát triển kinh về ờ vùng ven biển Fujian (Trung Quốc) trên các khía cạnh, nông nghiệp, phát triển kinh doanh vả thu hút vổn đẩu tư nước ngoài trực tiểp
    vả gián tiếp vảo khu vực nảy Các chiển lu^c+, chinh sách đutrc+ thực thi đối vái việc phát triển kinh tể ven biển ờ khu vưc náy đã được phán ti ch, chỉ ra những thánh tựu, hạn chề trong việc thực thi những chinh sách này.
    ở nước ta, vẩn để kinh tế biển vả ven biển đẵ đựưc Đảng và Nhả nước quan tám Đe tiếp tuc phát huy các tiềm năng cùa biển trong thể kỷ XXI, HỘI nghi lẩn thứ tư ban Chấp hánh Trung ucrng+ Đảng (khoá X) đẫ thông qua Nghị quyết sổ 09-NQTW/ ngáy 92/2007/ “Vế chiển iưởc biển VietNầm đến năm 202o+ trong đó nhấn mạnh 'Thể kỹ XXIđưởc thế giới xem ỉa thế kícụa đai dướng. Nghi quyetđẩ xác định các quan điểm chi đạo vể định hưởng chiền lutrc+ biển Việt Nam đến năm 2020, đó là Nườc ta phái trở thành quốc gia mạnh vế biển ìảm giàu từ biển trên cơ sở phát huy mọi tiềm nàng từ biễn, phát triển toàn điện các ngành nghề biển với cơ cấu phong phù. hiện đại tạo ra tổc đô phải tiiễn nhanh bển vững hiệu quà cao với tầm nhìn dai` hạn
    Nhiều Cữ quan, tổ chức như: Tồ chức Bào tồn thiên nhiên Quốc tể (IƯCN). Trung tám phát triển Cộng đồng (MCD), Viện Khoa học xã hội Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Cục Đẩu tư nuằc ngoài (Bộ Kể hoạch vả Đẩu tư), Hiệp hội Doanh nghiệp đầu tư mr<rc ngoai, uỷ ban nhân dân các tinh như: Hải Phòng, Quảng Ninh, Đà Nang, Khánh Hoá, . đẵ cũng phổi hcrp chủ tri các hội thào khoa học như "Tầm nhìn kinh tể biến và phát triển tíiuY` SỞH VietN(un“^. tổ chức ngày 11 tháng 12 năm 2007. Vói 22 bái tham luận tại Hội thảo cho thẩy, mặc dũ thời gian vừa qua niróc ta đẵ chú trọng khai thác tiềm năng biển, sử dụng các nguổn lực biển phục vụ tich cực cho công cuộc phát triển kinh tế; khai thác dầu khi, thuỷ sản. du lịch, càng biển, trả thánh những ngánh kinh té quan trọng, có sức tăng trường manh, tuy nhiên hiệu quà thu đu<rc+ từ trong việc phát triển kinh tể nhỏ lại thá ven biển chưa đũng tiểm năng kinh tể vốn có cùa nó. Chính vi vây cẩn phải xây dựng tẩm nhìn chiển lựưc đối với việc phảt tnển thuỷ sản và kinh tể biển ờ Việt Nam trong giai đoan tôn. Các giải pháp phát triển kinh tể biển vả phát tnển thuỳ sản của Việt Nam trong giai đoạn tới nên hướng huy động tối đa nguồn lực trong vả ngoài niróc trong việc khai thác và sử dụng tá nguyên của vùng biển và ven biển.
    HÔI thảo Giởi tíuều sảitphảin^? du lịch sinh tiíái cộng đồng iDLSTCD.) vừng ven bứn Việt Nam do Trung tâm Bào tồn sinh vật biển vồ phát triển cộng đống (MCD) vồ Ban quản lý Dư án “Sinh kể bền vững quanh các khu bảo tốn bien”^? (LMPA) phối họp tổ chức tai Thành phổ Nha Trang tháng 12 năm 2009 để quảng bá tiếm năng DLSTCD tạ các khu vưc này, hướng tới sư hcrp tác bền vững giữa các bên liên quan, nhăm phát tnển DLSTCD ven biển Việt Nam, tạo nên môt mạng hrói DLSTCD ven biển vững mạnh, góp phẩn phát triển cộng đổng, bào tốn ta nguyên
    Hội nghị Xúc tiến đầu tư kinh tể biến Việt Nam 2010 (Vietnam MEIPC 2010) tháng 07 năm 2010 VÓI muc tiêu góp phần nhân điện rõ các tiềm năng vả triển vọng của tải nguyên biển và kinh tể biển cùa Việt Nam; tim kiểm giải pháp vả đóng góp ý kiến cho viêc hoach đinh chiền luặc phát triển kinh tể biển của Việt Nam HỘI nghi cũng chú trọng vảo việc xúc tiến các hoạt động đẩu tu, tạo cơ hôi cho các nhá đấu tư trong vá ngoái nước gảp gã trao đổi vá tìm kiểm CÓ hôi đấu tư Tai hội nghị đã tâp trung họp bán việc xúc tiển đẩu tư vào cáo lĩnh vực thể mạnh vả đang là ưu tiên thu hút đấu tư của thánh phổ Hải Phóng như phát triển hệ thổng cảng biển vả dich vụ có liên quan; phát triển ha tẩng CÓ sả trọng yểu; lĩnh vực bẩt động sản, công nghiêp vá du lịch ven biển.
    Gần đây tử ngáy 11-135/2011,Viến Khoa học Xẫ hội Viêt Nam và Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quàng Ngãi đã phổi hợp tổ chức hội thảo khoa học “Khai tiíác tiềm naiig( biến, đảo vì sự phát triển bền vững cùa Quảng Ngãi và miền Trung” H ôi thảo tập trung trả lòi một số câu hỏi liên quan đền việc, tại sao Việt Nam đirạc đánh giá là quốc gia có tiểm năng lán vể kinh tể biển, đào nhưng chưa đựưc phát huy một cách có hiệu quả? Vậy tiểm năng cùa biển, đảo lòíi đến đâu? Nguyên nhân nào mả chúng ta chưa khai thác tổt tiểm năng này để phát triển nhanh vả bển vững? Nhân tố não đã tác động vá chi phổi tới quá trinh khai thác tiềm năng biển, đảo? Liệu truyền thổng văn hoá biển của người miền Trung nói chung vồ người Quảng Ngãi nói riêng có ảnh hướng tỡi xu hướng tiền ra biển, lấy kinh tể biển lẩm tại cột chinh thúc đẩy sự phát triển nhanh và bền vững cho miền Trung không? Tư đuy phát triển kinh tể biển đảo của ta hiện nay có phù họp VÓI xu thế chung của thời đai không? Miến
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...