Freeway and expressway - Specifcation for design 1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này đ|ợc áp dụng cho việc thiết kế mới đ|ờng ôtô cao tốc ngoài đô thị (gọi tắt là đ|ờng cao tốc). Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho việc thiết kể cải tạo, nâng cấp các loại đ|ờng ôtô thành đ|ờng cao tốc. 2. Tiêu chuẩn và tài liệu trích dẫn Điều lệ quản lí đ|ờng bộ, Nghị định 203/HĐBT ngày 21 tháng 12 năm 1982. TCVN 4054* Đ|ờng ôtô - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4447* Công tác đất - Quy phạm thi công và nghiệm thu. TCVN 2737: 1990 Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4527: 1988 Hầm đ|ờng sắt và hầm đ|ờng ôtô - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5576: 1991 Hệ thống cấp thoát n|ớc - Quy phạm quản lí kĩ thuật 22 TCN 26 Điều lệ báo hiệu đ|ờng bộ 22 TCN 221: 1993 Quy trình thết kế áo đ|ờng mềm 22 TCN 65: 1984 Quy trình thí nghiệm xác định độ nhám mặt đ|ờng bằng ph|ơng pháp rắc cát. 3. Quy định chung 3.1. Định nghĩa Thuật ngữ đ|ờng ôtô cao tốc sử dụng trong tiêu chuẩn này đ|ợc hiểu nh| sau: Đ|ờng cao tốc là loại đ|ờng chuyên dùng cho ôtô chạy với các đặc điểm sau: tách riêng hai chiều (mỗi chiều tối thiểu phải có 2 làn xe); mỗi chiều đều có bố trí làn dừng xe khẩn cấp , trên đ|ờng có bố trí đầy dủ các loại trang thiết bị, cấc cơ sở phục vụ cho việc bảo đảm giao thông liên tực, tiện nghi và chỉ cho xe ra, vào, ở các điểm quy định 3.2. Phân loại và phân cấp. Đ|ờng cao tốc đ|ợc chia thành các loại và cấp sau: 3.2.1. Loại đ|ờng Theo thiết kế nứt giao, đ|ờng cao tốc đ|ợc phân thành 2 loại: Tiêu chuẩn đang soát xét lại. - Đường cao tốc loại A (Freeway): phải bố trí nứt giao khác mức ở tất cả các ra, vào đ|ờng cao tốc, ở mọi chỗ đ|ờng cao tốc nứt giao với đ|ờng sắt, đ|ờng ống và các loại đ|ờng khác ( kể cả đ|ờng dân sinh); - Đ|ờng cao tốc loại B (Expressway): cho phép bố trí nứt giao bằng ở một số chỗ nói trên (trừ chỗ giao với đ|ờng sắt, đ|ờng ống) nếu l|ợng giao thông cắt qua đ|ờng cao tốc nhỏ và vốn đầu t| bị hạn chế; tuy nhiên, tại các chỗ bố trí giao bằng này phải thiết kế các biện pháp đảm bảo |u tiên cho giao thông trên đ|ờng cao tốc và đảm bảo an toàn giao thông tại chỗ giao nhau. Tiêu chuẩn việt nam TCVN 5729 : 1997 3.2.2. Cấp đ|ờng Theo tốc độ tính toán, đ|ờng cao tốc đ|ợc phân làm 4 cấp - Cấp 60 có tốc độ tính toán là 60km/h; - Cấp 80 có tốc độ tính toán là 80km/h; - Cấp l00 có tốc độ tính toán là l00km/h; - Cấp 120 có tốc độ tính toán là 120km/h Đ|ờng cao tốc loại A chỉ đ|ợc áp dụng các cấp 80, l00 và 120; trong đó cấp 80 chỉ áp dụng ở địa hình khó khăn núi, đồi cao và ở những vùng có hạn chế khác cấp 100 áp dụng cho vùng đồi và cấp 120 cho vùng đồng bằng. Đ|ờng cao tốc loại B chỉ đ|ợc áp dụng các cấp 60, 80 và l00; trong đó cấp 60 chỉ áp dụng đối với địa hình khó khăn (núi hoặc đồi cao .), cấp 80 cho vùng đồi và cấp l00 cho vùng đồng bằng. 3.3. Mọi yêu cầu thiết kế đối với đ|ờng cao tốc loại A và loại B đều nh| nhau và đều phải tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn này, kể cả đối với chỗ ra, vào đ|ờng cao tốc; loại trừ yêu cầu khác nhau về bố trí nứt giao nhau ở điều 3.2.2. Khi thiết kế nứt giao khác mức hoặc nứt giao bằng (ở một số chỗ trên đ|ờng cao tốc loại B) còn phải căn cứ vào các quy định về thiết kế nứt giao nhau hiện hành. 3.4. Khi thiết kế đ|ờng cao tốc loại B, ở các vị trí bố trí chỗ giao bằng thì đồng thời phải thiết kế dự kiến tr|ớc nứt giao khác mức tại đó trong t|ơng lai nhằm sao cho: - Không phải cải tạo lại tuyến đ|ờng cao tốc đã xây dựng khi bố trí nứt giao khác mức thay thể chỗ giao bằng, đồng thời lợi dụng đ|ợc tối đa các tuyến đ|ờng giao đã xây dựng; - Xác định đ|ợc phạm vi đất dự trữ dành cho việc bố trí nứt giao khác mức thay thế 3.5. Tr|ờng hợp thiết kể cải tạo một tuyến đ|ờng cũ thành đ|ờng cao tốc, tuy vẫn phảI cố gắng tận dụng các công trình hiện có nh|ng phải bắt buộc tân thủ đầy đủ các quy định trong tiêu chuẩn này. Chú thích: Trong tr|ờng hợp chất l|ợng về tuyến và công trình của đ|ờng cũ quá thấp thì thiết kế đ|ờng cao tốc hoàn toàn mới và biến đ|ờng cũ thành một đ|ờng phục vụ giao thông địa ph|ơng, hoặc đ|ờng gom phục vụ dân sinh đi cạnh đ|ờng cao tốc. 3.6. Tuyến đ|ờng cao tốc phải đi ngoài phạm vi quy hoạch và phù hợp với quy hoạch các đô thị trong t|ơng lai (trừ tr|ờng hợp phải dùng giải pháp v|ợt qua đô thị bằng cầu lao) và khi thiết kế nhất định phải đ|a ra các giải pháp đảm bảo mối liên hệ giao thông giữa đô thị với đ|ờng cao tốc (kể cả giải pháp gom l|ợng giao thông này về các chỗ ra, vào đã đ|ợc bố trí trên đ|ờng cao tốc). Ngoài ra, cũng phải đề cập đầy đủ đến các giải pháp đảm bảo môi tr|ờng tự nhiên và môi tr|ờng xã hội, không thể ảnh h|ởng tới sản xuất và sinh hoạt của dân c| hai bên đ|ờng cao tốc, trong đó phải đặc biệt chú ý đến các giải pháp đảm bảo sự đi lại bình th|ờng và thuận tiện đối với những khu vực tr|ớc đó thuộc vùng dân c|, nay bị đ|ờng cao tốc chia cắt thành hai phía. 3.7. Trong giai đoạn chuẩn bị đầu t| một dự án xây dựng đ|ờng cao tốc, nhất là khi lập hồ sơ nghiên cứu tiền khả thi và nghiên cứu khả thi, cần lập các luận chứng đối với các nội dung d|ới đây: Tiêu chuẩn việt nam TCVN 5729 : 1997 3.7.1. Luận chứng xác định các điểm khống chế đến hình thành các ph|ơng án tuyến đ|ờng cao tốc, so sánh ph|ơng án và đánh giá hiệu quả kinh tế, tài chính của ph|ơng án chọn. 3.7.2. Luận chứng xác định số làn xe (khi cần nhiều hơn hai làn cho một chiều) trên cơ sở tính toán năng lực thông hành với mức phục vụ t|ơng ứng; luận chứng sự cần thiết và hiệu quả của việc làm thêm làn xe leo dốc chỉ các xe chậm. 3.7.3. Luận chứng sự cần thiết phải bố trí các làn xe chạy cho mỗi chiều ở cao độ khác nhau đến giảm bớt khối l|ợng công trình nền đ|ờng (tr|ờng hợp đ|ờng cao tốc đi trên s|ờn núi, đồi hoặc tr|ờng hợp lợi dụng việc cải tạo một đ|ờng cũ hai làn xe làm một bên phần xe chạy của đ|ờng cao tốc mới) 3.7.4. Luận chứng xác định các chỗ ra, vào đ|ờng cao tốc luận chứng chọn loại và so sánh các ph|ơng án bố trí chỗ giao nhau trên đ|ờng cao tốc. 3.7.5. So sánh ph|ơng án và luận chứng xác định vị trí đặt trạm thu phí 3.8. Đ|ờng cao tốc phải đ|ợc thiết kế với thới gian tính toán dự báo giao thông là 20 năm kể từ năm đầu tiên đ|a đ|ờng vào sử dụng và phải dựa trên cơ sở quy hoạch mạng l|ới giao thông đ|ờng sắt, thuỷ, bộ, hàng không, đ|ờng ống cả tr|ớc mắt và trong t|ơng lai sao cho tuyến đ|ờng cao tốc thiết kế có thể phát huy tác dụng tối đa trong mạng l|ới chung. Ngoài ra, vẫn phải chú ý đến việc dự trữ đất dành cho việc mở rộng phạm vi các nứt giao nhau trong t|ơng lai xa hơn. 3.9. Tuy phải xét đến t|ơng lai xa, nh|ng do quy mô đầu t| làm đ|ờng cao tốc lớn, nên trong quá trính nghiên cứu chuẩn bị dự án đ|ờng cao tốc vẫn luôn phải xét đến các ph|ơng án phân kì đầu t| và phân tích, so sánh các ph|ơng án này trên cơ sở đánh giá hiệu quả, lợi ích quy về cùng một điều kiện. Trong tr|ờng hợp xét đến các ph|ơng án phân kì đầu t| thì nhất thiết vẫn phải thiết kế tổng thể hoàn chỉnh cho t|ơng lai đến đảm bảo lợi dụng đ|ợc đầy đủ các phần công trình đã đ|ợc phân kì làm tr|ớc, đồng thời đảm bảo thiết kế phân kì tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng ở giai đoạn sau. 3.10. Đối với các đ|ờng cao tốc cần phải đặc biệt chú trọng việc thiết kế phối hợp không gian các yếu tố tuyến đến đảm bảo tạo cảm giác an toàn, thuận lợi, đều đặn, liên tục và dẫn dắt h|ớng tuyến một cách rõ ràng về mặt thị giác và tâm sinh lí con ng|ời sử dụng, đồng thời phải chú trọng đảm bảo đ|ờng phối hợp tốt các cảnh quan và môi tr|ờng dọc tuyến bằng cách lợi dụng việc bố trí cây xanh hoặc các trang thiết bị, các công trình hai bên đ|ờng, vừa tô điểm thêm và vừa loại trừ các nguyên nhân phá hoại cảnh quan tự nhiên do việc xây dựng đ|ờng cao tốc tạo ra. Để kiểm tra và đánh giá các giải pháp phối hợp, khi thiết kế phải dựng hình ảnh phối cảnh hoặc mô hình ba chiều của các đoạn đ|ờng có yêu cầu nói trên. 4. Các căn cứ thiết kế đ|ờng cao tốc 4.1. Loại xe cho chạy trên đ|ờng cao tốc là tất cả các loại ôtô cho phép chạy trên mạng l|ới đ|ờng công cộng; kích th|ớc loại xe thiết kế áp *dụng cho đ|ờng cao tốc cũng là kích th|ớc đ|ợc quy định trong TCVN 4054 Đ|ờng ôtô - Tiêu chuẩn thiết kế làm cơ sở đến xác định tiêu chuẩn kĩ thuật đối với các yếu tố hình học cũng nh| giới hạn tĩnh không trên đ|ờng cao tốc. Ngoài ôtô, trên đ|ờng cao tốc chỉ cho phép các loại xe môtô có dung tích xi lanh từ 70 cm3 trở lên và không cho phép tất cả các ph|ơng tiện đi lại khác. 4.2. Quy tắc tổ chức giao thông trên đ|ờng cao tốc