Tài liệu Excel | Tool | Options…

Thảo luận trong 'Căn Bản' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Excel | Tool | Options

    1. View


    Nhóm Show (Mức Application)


     Startup Task Pane: Hiện khung chứa các công việc thông thường liên quan đến tạo
    Workbook, Sherach, Clipboard, Insert Clip Art bên cạnh phải màn hình.
     Formular bar: Hiện thanh nhập công thức nằm phía trên các tiêu đề cột (A, B, .)
     Status bar: Hiện thị thanh trạng thái làm việc
     Windows in Taskbar: Hiển thị riêng biệt các cửa sổ Workbook trên thanh Taskbar của
    Windows (nếu bỏ chọn thì các cửa sổ Workbook sẽ được hiển thị nhóm lại)


    Nhóm Comments (Mức Application)


     None: Ẩn tất cả các chú thích và ký hiệu có chú thích của ô
     Comment indicator only: Chỉ cho hiện ký hiệu có chú thích của ô, khi rà chuột lên thì
    chú thích sẽ hiện ra.
     Comment & indicator: Các chú thích luôn hiện ra trên màn hình bảng tính.


    Nhóm Objects (Mức Application)


     Show all: Cho hiển thị tất cả các đối tượng như Textbox, hình, đồ thị, các hình vẽ từ
    công cụ Drawing .
     Show placeholders: Các đồ thị sẽ biến thành hộp chữ nhật màu xám (làm tăng tốc độ
    tính toán trong bảng tính)
     Hide all: Ẩn tất cả các đối tượng


    Windows Options


     Page breaks: Hiển thị bảng tính trong chế độ phân trang (Sheet)
     Formulars: Hiển thị công thức trong các ô chứa công thức, không hiển thị kết quả tính
    toán (Sheet)
     Gridlines: Hiển thị đường lưới mờ phân chia các ô trong bảng tính (Sheet)
     Gridlines color: Lựa chọn màu sắc cho đường lưới
     Row & column headers: Hiển thị tiêu đề các dòng (1, 2, .) và các cột (A, B, C, .)
    (Sheet)
     Outline symbols: Nếu bạn có sử dụng chức năng Ouline (Data | Group and Outline) và
    muốn hiện các ký hiệu Outline thì chọn cái này. (Sheet)
     Zero values: Cho hiện số 0, nếu bỏ chọn thì các số 0 trên sheet sẽ bị ẩn đi (Sheet)
     Horizontal scroll bar: Cho hiện thanh cuốn ngang (Workbook)
     Vertical scroll bar: Cho hiện thanh cuốn dọc (Workbook)
     Sheet tabs: Cho hiện nhóm tên các sheet bên góc dưới bên trái màn hình. (Workbook)


    2. Calculation Nhóm Calculation


     Automatic: Excel tự động tính toán lại các công thức khi có sự thay đổi trong bảng tính.
    (Workbook)
     Automatic except tables: Excel tự động tính toán lại các công thức khi có sự thay đổi
    trong bảng tính ngoại trừ các bảng số liệu tạo ra dùng lệnh Data Table sẽ không được tính
    lại.(Workbook)
     Manual: Nhấn F9 để ra lệnh tính toán khi cần, Excel sẽ không tính toán lại các công thức
    khi có sự thay đổi trong bảng tính. (Workbook)
    o Recalculate before save: Nếu chọn, Excel sẽ tính toán lại tất cả các công thức
    trước khi lưu.
     Calc Now (F9): Nhấn F9 thì Excel sẽ tính toán lại tất cả các công thức có trong
    Workbook (Workbook)
     Calc Sheet: Nhấn nút này Sheet sẽ được tính toán lại (Sheet)


     Iteration: Cho phép tính toán tham chiếu vòng, qui định số lần lặp cho tính toán có tham
    chiếu vòng. (Thường tính năng này dùng trong dự báo, ước lượng).(Workbook)
    o Maximum iterations: Số lần tính toán lặp tối đa (số càng lớn thì lần lặp càng lớn,
    chỉ nhận số nguyên dương)
    o Maximum change: Độ chính xác của các lần tính toán lặp (số càng nhỏ thì kết
    quả càng chính xác, nhận giá trị >=0)


    Nhóm Workbook options (Workbook)


     Update remote references: Cho phép tính toán và cập nhập các công thức có tham chiếu
    đến các Workbook (ứng dụng) khác.
     Precision as displayed: Thay đổi ngay tức khắc độ chính của các giá trị lưu trong các ô
    từ độ chính xác 15 số của phần số thập phân sang độ chính xác theo định dạng hiện tại
    của ô.
     1904 date system: Sử dụng hệ thống ngày bắt đầu tính toán là 02 tháng 01 năm 1904
    (thường sử dụng cho các hệ điều hành MAC OS của Apple). Windows sử dụng mặc định
    hệ thống ngày bắt đầu là 01 tháng 01 năm 1990.
     Save external link values: Cho phép lưu lại các giá trị tham chiếu từ workbook (ứng
    dụng) khác. Điều này sẽ làm tăng kích cở tập tin.
     Accept labels in formulars: Cho phép sử dụng các nhãn vào trong công thức.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...