Chuyên Đề Dự án sản xuất cá lóc khô

Thảo luận trong 'Sinh Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Mục Lục Danh sách nhóm 14. 4
    PHẦN I: SỰ CẦN THIẾT CHỌN DỰ ÁN 5
    1. CĂN CỨ CƠ SỞ XÁC ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ. 5
    1.1. Tên dự án: 5
    1.2. Chủ đầu tư: 5
    1.3. Cơ sở pháp lí: 5
    1.3.1. Các căn cứ pháp lí: 5
    1.3.2. Hệ thống văn bản, tiêu chuẩn kỹ thuật chính: 6
    1.3.3. Thủ tục thực hiện dự án đầu tư: 6
    2. LÝ DO CHỌN DỰ ÁN 6
    2.1.Giới thiệu dự án. 6
    2.2 Lợi ích và mục tiêu khi thiết lập dự án đầu tư: 7
    PHẦN II: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG 8
    1. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG ĐẦU RA 8
    1.1. Đánh giá thị trường. 8
    1.2. Khách hàng mục tiêu. 9
    1.3. Các đối thủ cạnh tranh. 10
    1.4. Thách thức cạnh tranh trong môi trường kinh doanh. 11
    1.5. Thách thức trong kinh doanh. 11
    1.6. Năng lực đáp ứng thị trường. 12
    1.7. Phương pháp cạnh tranh và thị trường. 13
    1.8. Chiến lược kinh doanh. 13
    2. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG ĐẦU VÀO 14
    2.1. Nguồn nguyên liệu. 14
    2.2. Nguồn nhân lực. 14
    2.3. Các điều kiện khác. 15
    2.4. Công nghệ. 16
    PHẦN III: LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 17
    1. LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM . 17
    1.1. Các Căn cứ lựa chọn địa điểm 17
    1.2 Chọn Địa điểm 17
    1.3. Lí do chọn địa điểm: 19
    2. QUY MÔ XÂY DỰNG VÀ CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH 19
    2.1. Quy mô công trình. 19
    2.2. Các Hạng mục công trình. 20
    2.3. Xác định vốn đầu tư cho xây dựng. 22
    2.3.1 Tiền mua mặt bằng: 22
    2.3.2. Vốn đầu tư xây dựng các hạng mục công trình trong nhà máy được tính theo giá chung trên thị trường xây dựng: 23
    PHẦN IV: CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG 24
    1. NGUYÊN VẬT LIỆU 24
    1.1. Nguyên liệu chính. 24
    1.1.1. Đặc điểm sinh học và sinh sản của cá lóc. 24
    1.1.2. Thành phần hóa học của cá lóc. 25
    1.2. Nguyên liệu phụ. 25
    1.2.1. Muối ăn : 25
    1.2.2. Đường. 25
    1.2.3. Tỏi 25
    1.2.4. Tiêu. 26
    1.2.5. Ớt 26
    2. MÁY MÓC THIẾT BỊ. 26
    3. QUY TRÌNH SẢN XUẤT. 38
    3.1. Quy trình làm sản phẩm Khô cá lóc. 38
    3.2. Quy trình làm sản phẩm chà bông cá lóc. 39
    3.3. Xác định công suất và chi phí: 40
    PHẦN V: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG 42
    1. TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH 42
    1.1. Có cấu tổ chức quản lý. 42
    1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty: 42
    1.3.1 Phòng dự án: 42
    1.3.2. Phòng kinh doanh : 43
    1.3.2. Phòng nhân sự. 43
    6.2.5. Phòng Tài chính : 43
    2. TÍNH LƯƠNG 44
    2.1. Lương (tính theo tháng): 44
    2.1.1. Công nhân SXTT: 44
    2.1.2. CN bốc dỡ, vận chuyển , vệ sinh , bảo vệ , phục vụ bếp , thu mua. 44
    2.1.3. QLPX , NV kỷ thuật : 44
    2.1.4. Giám đốc : 45
    2.1.5. Phó giám đốc : 45
    2.1.6. Trưởng phòng : 45
    2.1.7. Nhân viên văn phòng : 46
    2.2. Lương theo năm 46
    PHẦN VI: MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG KINH DOANH 49
    1. RỦI RO TRONG SẢN XUẤT. 49
    1.1. Rủi ro thị trường đầu vào. 49
    1.2. Rủi ro thị trường đầu ra. 49
    1.3. Rủi ro canh tranh: 49
    1.4. Rủi ro trong việc huy động vốn. 49
    1.5. Rủi ro công nghệ. 50
    1.6. Rủi ro về nguồn nhân lực. 50
    1.7. Rủi ro bất khả kháng. 50
    2. ĐẢM BẢO AN TOÀN SẢN XUẤT. 50
    2.1. An toàn lao động và phòng chống cháy nổ: 50
    2.1.1. An toàn lao động: 51
    2.1.2. Phòng cháy chữa cháy: 52
    2.2. Vệ sinh công nghiệp: 52
    2.2.1. Vệ sinh thiết bị nhà xưởng: 52
    2.2.2. Vệ sinh công nhân: 52
    PHẦN VII: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 54
    1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN 54
    1.1. Vòng đời dự án. 54
    1.2. Đầu tư. 54
    1.3. Vay nợ. 54
    1.4. Sản lượng. 54
    1.5. Giá vốn hàng bán. 55
    1.6. Giá bán sản phẩm 55
    1.7. Quản lý và bán hàng. 55
    1.8. Khoản phải thu, khoản phải trả và cân đối tiền mặt: 56
    1.9. Các yếu tố khác. 56
    2. TỔNG HỢP KẾT QUẢ 57
    2.1. Dự trù tổng vốn đầu tư – nguồn vốn. 57
    2.2 Kế hoạch khấu hao: 57
    2.3. Dự kiến doanh thu và chi phí trong suốt thời gian hoạt động của dự án. 57
    2.4. Kế hoạch vay và trả nợ. 58
    2.5. Vốn lưu động hằng năm 58
    2.6. Báo cáo thu nhập của dự án. 59
    2.7. Báo cáo ngân lưu. 60
    2.7.1. Theo quan điểm tổng đầu tư. 60
    2.7.2.Theo quan điểm chủ đầu tư: 61
    PHẦN VIII: PHÂN TÍCH LỢI ÍCH KINH TẾ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN 62
    1. Tạo công ăn việc làm cho người lao động. 62
    2. Tăng thu nhập ngân sách, tạo kim ngạch xuất khẩu và góp phần gia tăng GDP cho địa phương : 62
    3. Tạo động lực thúc đẩy sản xuất, thương mại, dịch vụ và giao thương kinh tế. 62
    PHẦN IX: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 63
    Nguồn tham khảo: 64
    Danh sách nhóm 14 [TABLE="class: MsoNormalTable, align: left"]
    [TR]
    [TD="width: 49"] STT
    [/TD]
    [TD="width: 222"] Họ và tên
    [/TD]
    [TD="width: 102"] Mã SV
    [/TD]
    [TD="width: 102"] Lớp
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 49"] 1
    [/TD]
    [TD="width: 222"] Phạm Ngọc Duy
    [/TD]
    [TD="width: 102"] 52131012
    [/TD]
    [TD="width: 102"] 52KD2
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 49"] 2
    [/TD]
    [TD="width: 222"] Nguyễn Lê Ngọc Huệ
    [/TD]
    [TD="width: 102"] 52131023
    [/TD]
    [TD="width: 102"] 52KD2
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 49"] 3
    [/TD]
    [TD="width: 222"] Phạm Ngọc Tuấn
    [/TD]
    [TD="width: 102"] 52131090
    [/TD]
    [TD="width: 102"] 52KD2
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 49"] 4
    [/TD]
    [TD="width: 222"] Đỗ Ngọc Định
    [/TD]
    [TD="width: 102"] 52131106
    [/TD]
    [TD="width: 102"] 52KD2
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 49"] 5
    [/TD]
    [TD="width: 222"] Phan Khắc Huy
    [/TD]
    [TD="width: 102"] 52130911
    [/TD]
    [TD="width: 102"] 52KD1
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 49"] 6
    [/TD]
    [TD="width: 222"] Nguyễn Xuân Quý
    [/TD]
    [TD="width: 102"] 52130959
    [/TD]
    [TD="width: 102"] 52KD1
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]



    PHẦN I: SỰ CẦN THIẾT CHỌN DỰ ÁN
    1. CĂN CỨ CƠ SỞ XÁC ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ. 1.1. Tên dự án: - Dự án Nhà máy sản xuất Cá lóc khô - Sao Cá.
    - Diện tích: 1.500 m[SUP]2[/SUP]
    - Địa điểm: Hòn Rớ, phía Nam thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
    1.2. Chủ đầu tư: - Nhóm 14 – Lớp 52KD1, Trường Đại Học Nha Trang.
    1.3. Cơ sở pháp lí: 1.3.1. Các căn cứ pháp lí:
    Dự án xây dựng nhà máy sản xuất dựa trên những cơ sở pháp lí sau:
    § Luật doanh nghiệp năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
    § Luật đầu tư 2005.
    § Nghị định 108/2005/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Đầu tư.
    § Quyết định số 108/2006/QĐ-BKH của bộ kế hoạch và đầu tư ban hành mẫu văn bản thực hiện luật đầu tư tại Việt Nam.
    § Luật đất đai năm 2003.
    § Thông tư 07/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng.
    § Luật bảo vệ môi trường năm 2005.
    § Quyết định số 125/2004/QĐ-UB ngày 10/5/2004 của UBND tỉnh Khánh Hoà về việc ban hành quy định một số chính sách ưu đãi đầu tư áp dụng cho các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà.
    § Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

    1.3.2. Hệ thống văn bản, tiêu chuẩn kỹ thuật chính:
    § Quyết định 04/2008/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng".
    § Nghị định 58/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
    § Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên khu vực quy hoạch.
    § Các số liệu kinh tế - xã hội khu vực quy hoạch.
    § Các tiêu chuẩn, quy phạm liên quan hiện hành của nhà nước.
    1.3.3. Thủ tục thực hiện dự án đầu tư:
    Xây dựng nhà máy sản xuất cá lóc khô với điều kiện mua đất của Nhà nước thông thường được thực hiện qua một số bước như sau:
    1 - Tìm kiếm địa điểm thực hiện dự án kinh doanh và tiến hành xin chấp thuận chủ trương của UBND tỉnh, thành phố về địa điểm dự định đầu tư.
    2 - Lập quy hoạch chi tiết xây dựng địa điểm kinh doanh trên cơ sở quy hoạch tổng thể đã được phê duyệt.
    3 - Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư nhà máy sản xuất cá lóc khô theo quy định của pháp luật.
    4 - Thực hiện các thủ tục liên quan đến khu đất mua: lập hồ sơ xin mua đất tại tỉnh Khánh Hòa.
    5 - Thực hiện các thủ tục về xây dựng nhà máy: lập thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thi công để tiến hành xây dựng.
    6 - Thực hiện một số thủ tục khác như: đánh giá tác động môi trường, xin thỏa thuận điện, nước, phòng cháy, chữa cháy .
    2. LÝ DO CHỌN DỰ ÁN 2.1.Giới thiệu dự án Cá lóc là loại cá được mọi người ưa thích vì ít mỡ, nhiều chất khoáng và vitamin. Nên cá lóc khô, thịt dày, màu đỏ hồng được nhiều người ưa chuộng.
    Hiện nay, nhu cầu thu mua cá lóc để phơi khô rất lớn. Người nuôi cá lóc an tâm vì giá thu mua ít biến động, bán trong nước cũng có lãi. Món khô cá lóc ở những địa danh như Tân Hồng được khách ở trong và ngoài tỉnh Đồng Tháp ưu chuộng. Người dân ở vùng ven sông chuyên cung cấp nguyên liệu cá tươi để làm khô chả.
    Cá lóc vẫn thường là món ngon dễ ăn. Muốn làm khô ngon thì tất cả các khâu đầu phải chăm chút. Nguyên liệu cá phải sạch, khô lóc tách xẻ thịt cá cần có sự khéo léo để khi tách không được bỏ sót miếng xương cá nào. Thịt cá phải nguyên vẹn lành lặn đẹp mắt. Đòi hỏi phải có tay nghề. Tận dụng được lợi thế từ ánh nắng mặt trời, là nguồn nguyên liệu sạch, khô sau khi ướp sẽ được phơi từ 2-3 nắng. Các khâu làm khô thường có công đoạn đơn giản, do đó có thể tận dụng được người dân có tay nghề (người cao tuổi, các em nhỏ) lao động nhàn rỗi khác. Giá mua nguyên liệu cá đầu vào thường rẻ, giá thành từ 250.000 dến 300.000 đ/kg. Khách đặt hàng nhanh chống và dễ dàng với những sản phẩm được chế biến sẳn. Có thể mở rộng cơ sản xuất với quy mô vừa và nhỏ nhanh chống đáo ứng nhu cầu phục vụ khách hàng.
    2.2 Lợi ích và mục tiêu khi thiết lập dự án đầu tư: Cơ sở sản xuất Cá Lóc khô Sao Cá sẽ trình bày chi tiết và có hệ thống các hoạt động, quy trình, phân bố chi phí một cách có hệ thống để đạt mục tiêu và kết quả trong tương lai. Giúp tạo ra được những mục tiêu và kết quả trong tương lai, các kết quả cụ thể trong một thời gian nhất định thông qua việc sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả. Việc đàu tự xây dựng cơ sản xuất cá lóc khô là một công cụ quản lý hiệu quả việc sử dụng vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế - xã hội trong một thời gian dài. Nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn lực có sẳn một cách hợp lí.

    Mục tiêu của việc lập dự án: Giúp tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập, tận dụng được lao động có trình độ thấp, gia tăng tiềm lực xuất khẩu của nước ta góp phần làm cho ngành thủy sản ngày càng đứng vững, quá trình xoay vòng vốn được nhanh hơn mang lại hiểu quả đầu tư thiết thực, lợi nhuận cao, ít chi phí.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...