Luận Văn Dự án đầu tư xây dựng phát triển heo giống trang trại chăn nuôi heo

Thảo luận trong 'Nông - Lâm - Ngư' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Định dạng file word
    Thuyết minh đề tài: Dự án đầu tư xây dựng phát triển heo giống trang trại chăn nuôi heo


    MỤC LỤC


    CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỰ ÁN 4
    I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư 4
    I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án 4
    I.3. Căn cứ pháp lý xây dựng dự án . 5
    I.4. Định hướng đầu tư và mục tiêu của dự án 8
    I.4.1. Định hướng đầu tư . 8
    I.4.2. Mục tiêu của dự án . 9
    CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG 10
    II.1. Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam . 10
    II.2. Tình hình phát triển kinh tế của tỉnh Đồng Nai . 11
    II.2.1. Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh 11
    II.2.2. Đặc điểm kinh tế huyện . 11
    II.2.3. Tình hình phát triển chăn nuôi của tỉnh 12
    CHƯƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ . 22
    III.1. Dự đoán nhu cầu thị trường 22
    III.1.1. Tình hình nhu cầu thị trường . 22
    III.1.2. Khả năng cung cấp của thị trường . 22
    III.2. Tính khả thi của dự án 22
    CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 24
    IV.1. Địa điểm xây dựng . 24
    IV.1.1. Vị trí xây dựng 24
    IV.1.2. Điều kiện tự nhiên . 24
    IV.2. Quy mô đầu tư 25
    IV.3. Quy hoạch xây dựng . 25
    IV.3.1. Bố trí mặt bằng xây dựng 25
    IV.3.2. Nguyên tắc xây dựng công trình . 26
    IV.3.3. Yêu cầu kỹ thuật khi xây dựng Dự án . 26
    IV.3.4. Các hạng mục công trình . 27
    IV.4. Hình thức chăn nuôi . 28
    IV.4.1. Chọn lọc và theo dõi heo nái hậu bị 28
    IV.4.2. Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng heo đực giống . 31
    IV.5. Các giống heo ông bà nuôi trong trại (1 máu): 35
    IV.5.1. Giống lợn Yorkshire 35
    IV.5.2. Giống lợn Landrace . 36
    IV.5.3. Giống lợn Duroc Jersey . 36
    IV.5.4. Giống lợn Pietrain . 36
    CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 37
    V.1. Đánh giá tác động môi trường . 37
    V.1.1. Giới thiệu chung . 37
    V.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường 37
    V.2. Các tác động của môi trường . 38
    V.2.1. Trong quá trình xây dựng . 38
    V.2.2. Trong giai đoạn sản xuất 38
    V.3. Kết luận 39


    CHƯƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN . 40
    VI.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư . 40
    VI.2. Nội dung tổng mức đầu tư 40
    VI.2.1. Nội dung 40
    VI.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư . 43
    VI.2.3. Vốn lưu động . 44
    CHƯƠNG VII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN 46
    VII.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án . 46
    VII.1.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tư . 46
    VII.1.2. Tiến độ sử dụng vốn . 46
    VII.1.3. Nguồn vốn thực hiện dự án 46
    VII.1.4. Phương án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vay . 47
    VII.2. Tính toán chi phí của dự án . 47
    VII.2.1. Chi phí nhân công 47
    VII.2.2. Chi phí hoạt động . 49
    CHƯƠNG VIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH . 51
    VIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 51
    VIII.2. Doanh thu từ dự án 52
    VIII.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án 52
    VIII.3.1 Báo cáo thu nhập của dự án . 53
    VIII.3.2 Báo cáo ngân lưu dự án . 54
    VIII.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội . 55
    CHƯƠNG IX: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 56
    IX.1. Kết luận 56
    IX.2. Kiến nghị 56



    CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỰ ÁN



    I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư
    ü Chủ đầu tư :
    ü Giấy phép ĐKKD số :
    ü Ngày đăng ký lần đầu :
    ü Ngày đăng ký lần 2 :
    ü Đại diện pháp luật :
    ü Địa chỉ trụ sở : tỉnh Đồng Nai
    ü Ngành nghề chính :
    ü Vốn điều lệ :
    I.2. Tóm tắt dự án
    ü Tên dự án : Trang trại chăn nuôi heo
    ü Địa điểm xây dựng : tỉnh Đồng Nai.
    ü Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới
    ü Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập.
    ü Tổng mức đầu tư:
    [​IMG]ĐVT: 1000 đồng


    Tổng sử dụng vốn đã bao gồm lãi vay

    Thành tiền
    trước thuế VAT

    Thành tiền sau thuế



    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Chi phí xây dựng[/TD]
    [TD]57,415,165[/TD]
    [TD]5,741,517[/TD]
    [TD]63,156,682[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Chi phí thiết bị[/TD]
    [TD]18,666,760[/TD]
    [TD]1,866,676[/TD]
    [TD]20,533,436[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Chi phí tư vấn[/TD]
    [TD]2,147,254[/TD]
    [TD]214,725[/TD]
    [TD]2,361,979[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Chi phí quản lý dự án[/TD]
    [TD]1,305,756[/TD]
    [TD]130,576[/TD]
    [TD]1,436,332[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Chi phí khác[/TD]
    [TD]1,279,812[/TD]
    [TD]127,981[/TD]
    [TD]1,407,793[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Chi phí đường điện[/TD]
    [TD]1,185,474[/TD]
    [TD]118,547[/TD]
    [TD]1,304,022[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Chi phí con giống[/TD]
    [TD]15,087,709[/TD]
    [TD]1,508,771[/TD]
    [TD]16,596,480[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Dự phòng phí[/TD]
    [TD]9,590,246[/TD]
    [TD]959,025[/TD]
    [TD]10,549,270[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Chi phí đất[/TD]
    [TD]9,371,945[/TD]
    [TD]937,195[/TD]
    [TD]10,309,140[/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    Lãi vay trong thời gian ân
    [​IMG]hạn 15,877,731
    [​IMG]Tổng 116,050,121 11,605,012 143,532,864



    ü Cơ cấu nguồn vốn:
    - Vốn chủ sở hữu: 38,296,540,000 đồng chiếm 30% tổng mức đầu tư (chưa bao
    gồm lãi vay trong thời gian ân hạn)
    - Vốn vay từ ngân hàng Phát Triển Việt Nam: 92,470,811,000 đồng. Trong đó gồm:



    + 60% tổng mức đầu tư (chưa bao gồm lãi vay trong thời gian ân hạn) tương ứng 76,593,080,000 đồng
    + Lãi vay trong thời gian ân hạn: 15,877,731,000 đồng.
    - Vốn vay từ nguồn tín dụng khác: 12,765,513,000 đồng chiếm 10% tổng mức đầu tư (chưa bao gồm lãi vay trong thời gian ân hạn)
    ü Chỉ số đánh giá hiệu quả tài chính dự án:
    - Giá trị hiện tại ròng (NPV): 119,643,388,000 đồng
    - Suất sinh lợi nội bộ (IRR): 33,0 %
    - Thời gian hoàn vốn: 4 năm 6 tháng ( bao gồm cả thời gian xây dựng)


    I.3. Căn cứ pháp lý xây dựng dự án
    v Văn bản pháp lý
    ü Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN
    Việt Nam;
    ü Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
    ü Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
    Nam;
    ü Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
    Nam;
    ü Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
    ü Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
    Việt Nam;
    ü Luật Kinh doanh Bất động sản 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
    ü Luật Nhà ở 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
    Nam;
    ü Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
    ü Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
    ü Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
    ü Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
    ü Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự
    án đầu tư xây dựng công trình.
    ü Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp;
    ü Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi
    hành Luật Thuế giá trị gia tăng;



    ü Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;
    ü Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui
    định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
    ü Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình;
    ü Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc sửa, đổi bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc
    Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình;
    ü Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
    ü Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
    đầu tư xây dựng công trình;
    ü Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều luật phòng cháy và chữa cháy;
    ü Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý
    chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
    ü Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
    nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa
    đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;
    ü Nghị định số 08/2010/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
    ü Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
    ü Nghị quyết số 03/2000 NQ-CP ngày 02/02/2000 của Chính Phủ về phát triển trang trại;
    ü Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc
    lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
    ü Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
    ü Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc
    lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
    ü Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
    ü Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ban hành, quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại;
    ü Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;



    ü Quyết định số 225/1999/QĐ/TTg ngày 10/12/1999 của Thủ Tướng Chính Phủ về chuyển đổi giống cây trồng vật nuôi và giống cây nông nghiệp;
    ü Công văn số 1777/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt hệ thống điện trong công trình, ống
    và phụ tùng ống, bảo ôn đường ống, phụ tùng và thiết bị khai thác nước ngầm;
    ü Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;
    ü Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
    ü Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và
    dự toán công trình;
    ü Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 26/5/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành quy định thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
    ü Văn bản số 1801/UBND-KT ngày 01/9/2011 của Ủy ban Nhân dân huyện về việc chấp thuận chủ trương và thỏa thuận địa điểm cho lập Dự án đầu tư xây dựng hệ thống
    chuồng trại chăn nuôi heo nái sinh sản tại xã Xuân Trường;
    ü Văn bản số 2394/UBND-KT ngày 31/10/2011 của Ủy ban Nhân dân huyện về việc chấp thuận chủ trương và thỏa thuận địa điểm cho lập Dự án đầu tư xây dựng hệ thống chuồng trại chăn nuôi heo hậu bị tại xã Xuân Trường;
    ü Quyết định số 1266/QĐ-UBND ngày 8/5/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Xây dựng trại chăn nuôi heo” tại tỉnh
    Đồng Nai;
    ü Giấy phép Xây dựng số 68/GPXD và số 69/GPXD ngày 5/7/2012 của Ủy ban Nhân dân huyện cấp cho được phép xây dựng công trình “Trại chăn nuôi heo tại tỉnh Đồng Nai;
    ü Căn cứ vào nhu cầu phát triển kinh tế trang trại của nhân dân tỉnh Đồng Nai;


    v Các tiêu chuẩn Việt Nam
    Dự án Trang trại chăn nuôi heo dựa trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính như
    sau:
    ü Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);
    ü Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);
    ü Quyết định 121/2008/QĐ-BNN. Quy chế chứng nhận cơ sở thực hiện quy trình thực hành chăn nuôi tốt (Viet GAP);
    ü TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;
    ü TCXD 229-1999 : Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo
    TCVN 2737 -1995;
    ü TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
    ü TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;
    ü TCVN 5738-2001 : Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;



    ü TCVN 6160 – 1996 : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa
    cháy;
    ü TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;
    ü TCVN 4473:1988 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong;
    ü TCVN 5673:1992 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong;
    ü TCVN 5687-1992 : Tiêu chuẩn thiết kế thông gió - điều tiết không khí - sưởi ấm;
    ü 11TCN 19-84 : Đường dây điện;
    ü 11TCN 21-84 : Thiết bị phân phối và trạm biến thế;
    ü TCXD 95-1983 : Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình dân dụng;
    ü TCXD 25-1991 : Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng;
    ü TCXD 27-1991 : Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng;
    ü TCVN-46-89 : Chống sét cho các công trình xây dựng;
    ü EVN : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Viet
    Nam).
    ü QCVN 01 – 14 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Điều kiện trại chăn nuôi lợn an toàn sinh học;
    ü QCVN 24 : Quy chuẩn quốc gia về nước thải công nghiệp.
    ü QCVN 01-39 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh nước dùng trong
    chăn nuôi;
    ü QCVN 01 - 79 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia – Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm-
    Quy trình kiểm tra, đánh giá điều kiện vệ sinh thú y;
    ü QCVN 01 – 83 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia- Bệnh động vật – Yêu cầu chung lấy mẫu bệnh phẩm, bảo quản và vận chuyển;
    ü QCVN 01 – 78 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi- các chỉ tiêu vệ sinh an toàn và mức giới hạn tối đa cho phép trong thức ăn chăn nuôi;
    ü QCVN 01 – 77 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi
    thương mại- điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;


    I.4. Định hướng đầu tư và mục tiêu của dự án
    I.4.1. Định hướng đầu tư
    Với sự tăng trưởng không ngừng của nền kinh tế thế giới và khu vực trong thời
    gian qua, sự hoà nhập và giao lưu Quốc tế ngày càng được mở rộng, kéo theo sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Việt Nam. Song song với sự phát triển của nền kinh tế, ngành chăn nuôi ở nước ta đã và đang có sự chuyển dịch nhanh chóng. Sự phát triển này dựa trên cơ sở chủ trương của Đảng và nhà nước khuyến khích đầu tư khai thác tiềm năng và thế mạnh của ngành nông nghiệp, tạo tiền đề phát triển của các ngành kinh tế mũi nhọn khác. Nhận thức được vấn đề này, quyết định đầu tư xây dựng Trang trại chăn nuôi heo theo mô hình kinh tế công nghiệp tỉnh Đồng Nai nhằm đáp ứng nhu cầu về heo hậu bị và nguồn thực phẩm phục vụ trong nước.



    Trang trại chúng tôi sẽ bán heo hậu bị và heo con lấy thịt. Ngoài đầu ra của trang trại sẽ được hai công ty trên thu lại thì nguồn con giống, thức ăn, thuốc thú y, kỹ thuật sẽ được cung cấp với tiêu chuẩn và chất lượng cao. Do vậy, chúng tôi định hướng dự án có tính khả thi và phát triển ổn định.


    I.4.2. Mục tiêu của dự án
    - Đầu tư 12,000 heo hậu bị và 2,400 heo nái để cho ra những heo giống tốt nhất
    nhằm đưa chăn nuôi trở thành ngành sản xuất chính, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
    - Phát triển chăn nuôi heo để tăng hiệu quả các nguồn nguyên liệu, phế phụ phẩm từ nông nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm hàng hóa có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của xã hội và xuất khẩu.
    - Phát triển chăn nuôi heo phải gắn chặt với quy hoạch phát triển kinh tế tổng hợp
    của tỉnh Đồng Nai.
    - Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Đồng Nai cũng như cả nước.
    - Hơn nữa, Dự án đi vào hoạt động tạo công ăn việc làm với thu nhập ổn định cho người dân, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã
    hội tại địa phương.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...