Tiến Sĩ Đổi mới tổ chức quản trị các doanh nghiệp có ứng dụng thương mại điện tử tại Việt nam

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 30/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận án tiến sĩ năm 2011
    Đề tài: Đổi mới tổ chức quản trị các doanh nghiệp có ứng dụng thương mại điện tử tại Việt nam

    MUCLUC.
    Trang
    Lới cam đoan Lới cảm ơn
    Danh muc chữ cãi viết tẳt Danh muc bảng biểu Danh muc hinli vẽ
    PHẦN MOĐÀU+?
    Tinh cấp thiểt cùa để tồi nghiên cứu 1
    Muc đích vả nhiêm vụ nghiên cứu 4
    Đối tượng và phạm VI nghiên cứu 5
    Phương pháp và số liệu nghiên cứu ố
    Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đền đề tài . 7
    Nhĩmg đóng góp cùa Luận án . 23
    CHƯƠNG 1 - LÝ LUẬN VỀ ĐỎI MỚI Tổ CHỨC QUÀN TRỊ CÁC DOANH NGHIỆP CÓ ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
    11 Nlrurng~ vấn đề CObán về tổ chác quản trị doanh nghiệp 25
    11.1 cẩp quàn trị, chức năng vả lĩnh vực quản trị trong doanh nghiệp 25
    11.2 Phân cẩp, phân quyển và uỳ quyển trong quản trị doanh nghiệp 27
    11.3 Thongtinvấ quyểt định trong quân trị doanhnghiệp 29
    11.4 Tồ chức quân trị doanh nghi ép 33
    12 ứng dụng thucmg mại điện tử trong quản trị doanli nghiệp - Xu thế tất yếu
    của các doanh nghiệp trong thòi đại CNTT 39
    12.1 Hiểu biết chungvề TMĐT 39
    12.2 ứng dụng TMĐT - Xu thề tất yểu của các doanh nghiệp 44
    12.3 Cacímg dụng TMĐT trong quản tn doanhnghiệp. 46
    13 Đổi mói tổ chúc quản trị - Xu the tất yếu cùa các doanh nghiệp có ứng
    dụng thương mại điện tồ 48
    13.1 Tác động của việc img dung TMĐT đentố chucquảntn+' 48
    13.2 Đổi mới tồ chữc quân trị trong điều kiện doanh nghiêp ứng dụng
    TMĐT " 52
    13.3 Đổi mới tồ chữc quân trị - Xu thể tatyẻu^? của các doanh nghi ép có ứng
    dụng TMĐT ố 6
    14 Kinh nghiệm đổi mói tổ cltức quản trị cùa các doanh nghiệp iraớc ngoài và
    bài học cho các doanh nghiệp Việt Nam 70
    14.1 Sự chuyển biển cùa môi tnrớng doanh nghiệp và yểu tổ thành công
    trong tồ chức quân trị doanh nghi ép ngày nay 70
    14.2 Kinh nghiệm cùa các doanh nghiệp nước ngoài 73
    14.3 Bái học kinhnghieni^. cho các doanhnghiẻp Việt Nam . 74
    Ket luận Chuông 1 80
    CHƯƠNG 2 - THựC TRẠNG Tổ CHỨC QUẢN TRỊ CÁC DOANH NGHIỆP CÓ ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TUTẲI VIỆT NAM
    21 Tổng quan về các doanh nghiệp có ứng dung thucmg mại điện tử tại Việt
    Nam 81
    21.1 Giới tiuẻu chung về các doanh nghiẻp có ứng dung TMĐT 81
    21.2 Tinh hinhứng dụng TMĐT của các doanh nghiệp Việt Nam 89
    21.3 Tảc dụng và hiêu quả của viêc ững dụng TMĐT 96
    22 Phân tích tinh hình tổ chúc quản ụi các doanh nghiệp có ứng dụng thuoiig+`
    mại điện tồ tại Việt Nam 100
    22.1 Tinh hinli tỗ chửc quản tn tai các doanh nghiệp ững dụng TMĐT
    cấp độ 0, 1, 2 103
    22.2 Tinh hinli tỗ chửc quản tn tai các doanh nghiệp img dụng TMĐT
    cấp độ 3,4, 5 112
    23 Đánh giá chung 132
    23.1 Nhungkết+~ quà bước đẩu 132
    23.2 Những tồn tai vá nguyennhan^ 134
    Kết luận Chương 2 137
    CHƯƠNG 3 - GIẢI PHÁP ĐỎI MỚI Tỏ CHỨC QUẢN TRI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ ỨNG DUNG THƯƠNG MẠI ĐEN TỬ TAI VIETNAM
    31 Các quan điểm xây dưng giãi pháp và đề xuất I3S?
    31.1 Những đặc điemmổi của môi trường kinh doanh 138
    31.2 Các quan điểm xây dựng giải pháp và để xuất . 140
    32 Giải pháp đổi mói tổ chức quản trị các doanh nghiệp có ứng dụng TMĐT
    tại Việt Nam 144
    32.1 Mở rộng các ứng dụng TMĐT theo cap, chửc nongvẫ lĩnh vực quantn? 144
    32.2 Phân cấp, phân quyển, uỳ quyển sâu, rộng vá toán diện 149
    32.3 Tồ chức tồt hệ thống thông tin, hỗ trơ cho quá trinh ra quyểt đinh của
    doanh nghiệp 152
    32.4 Chuyển đồi mô hinli tổ chửc quản tn phú hợp với cấp độ ững dụng
    TMĐT . 158
    32.5 Áp dụng các phương pháp quản tn doanh nghiệp hiện đại. tiền tỡi xây
    dựng văn hoá doanh nghiệp 163
    33 Các đề xuất hỗ tró thục hiện giaiphảp đổi mói tổ chác quản trị các doanh
    nghiệp có ứng dụng TMĐT tại Việt Nam 170
    33.1 Đổi mới tu duy lãnh đạo quản tn . . 170
    33.2 Đáo tạo nguồn nhân lưc chất lượng cao đáp img nhu cầu phát triển cùa
    TMĐT vá nền kinh tề tri thức 174
    33.3 Tăng cường đẩu tư cơ sở ha tầng kỹ thuật, tạo điều kiện cho TMĐT
    phattnến 179
    Ket luận Chuông 3 190
    PHẦN KỂT LUẬN 191
    Danh mục các công trinh nghiên cúu cùa tác giả
    T ài liệu tham kháo
    Tái liệu tiếng Viêt Tái liệu tiếng Anh Tái liệu trên Internet
    Phụ lạc Luận án
    Phụ lục ỉ - Đàng hỏi phỏng vấn lẫnh đạo đoanh nghiệp Phụ lục 2 - Danh sách doanh nghiêp tham gia trà lời bàng hỏi vá phỏng vấn Phụ lục 3 - Quy trinh bán vá mua hàng có sư trợ giúp cùa ERP tại PICO PLAZA Phụ lục 4 - Giao diện phấn mềm kề toán vá quân trị doanh nghiẻp E-Soft
    PHÀN MỞ ĐÀU
    1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:
    Sự phảt triền của khoa học công nghệ, đặc biêt là công nghê thông tin (CNTT) củng VỚI xu thế toàn cằu hoá và sư búng nồ của mạng Internet đã hình thành nên một cơ sờ hạ tầng thông tin lãm cho môi trường kinh tể xã hội thay đồi một cách cơ bản, hướng đền một nền kinh tế tri thức, một xã hội tri thửc, tảc động mạnh mẽ đển tư duy, cảch nghĩ, cách lãm trong kinh doanh vã quản lý. Những ững dung đa dạng của CNTT ường lĩnh vực kinh tề - tiêu biều lã thuong mai điện tử CTMĐT) - đã và đang là một trong céc điều kiên vât chất quan trọng, tác đông trực tiếp đền quy mô, chất luong, hiệu quả vã sức cạnh tranh của doanh nghiệp nói nêng và nền kinh tề quốc gia nói chung.
    TMĐT (còn gọi lã thương mại ường nền kinh tế sồ hoa7') lã phương thức kinh doanh mỡi dựa trên nền tảng của CNTT và mạng Internet Sư ra đời của nền kinh tể sồ đã làm xuắt hiện các mô hinh kinh doanh mới như Name your own price, Dynamic brokering, Reverse auction, Affiliate marketing, Group purchasing, E-marketplace and Exchange . Trên thế giới, TMĐT đã được ứng dụng tử đầu những năm 1990, theo sổ liệu tính toán cùa eMarketer về sự tăng trường tồng doanh số TMĐT nỗm 2000 đạt 280 tỷ USD; nầm 2001 đat gằn 480 tý USD; năm 2005 đạt 4 000 tỷ USD và dự báo nầm 2015 đạt hon 45000. tỷ USD8 Chính bởi hiêu quả to lớn như vây nên xu hướng ứng dụng TMĐT trong hoat động kinh doanh cùa các doanh nghiệp ngày câng trờ nên mạnh mẽ nhằm bắt kịp VO1+~ sự phát triền của nền kinh tế cạnh tranh toàn cầu, sự thay đồi của khách hàng và những tiền bộ nhanh chóng về kỹ thuât - công nghệ.
    Đe ứng dung TMĐT cỏ hiệu quà, cần có cảc điểu kiên cơ bản ờ tằm vĩ mô như: hạ tằng kinh tế, phép lý, hạ tầng thanh toán, hạ tầng cơ sờ kỹ thuật, nguồn nhân lưc, vấn đề sở hữu trí tuệ và bảo vệ người tiêu dũng . ở tằm VI mô là cảc vấn đề như: xây dưng chiền lươc kinh doanh của doanh nghiệp, hình thành các kỹ năng quản tn mỡi cho đội ngũ lãnh đạo, xử lỷ thông tin và ra quyềt định. Đổi VỚI doanh nghiêp, ường tất cà cảc điều kiện đảm bảo cho khả năng ứng dụng phương thức hiện đai này thì điều kiện về tẳ chức quản trị đuoc COI là điểu kiện tiên quyềt, là vắn đề cồt yểu cằn phải được xem xẻt đầu tiên khi quyết định
    Nền kinh tế số hoá (Digital economy, còn đtrợc gọi lả nền lanh tể điện từ, E-economy) lè nền kinh tế dụa trên nen tâng cùa còng nghệ sò, bao gồm ca mang máy tinh, máy tinh vả phan mềm * Nguon http //wnvwẹ marke ter oõm
    chuyển tử thương mai truyền thống sang TMĐT BỜI việc tồ chức quàn tn họp lý sẽ dẫn đến sự thay đồi lòn trong hoạt đông quản tri doanh nghiệp (QTDN) như: sư ra đời mô hình văn phòng không giắy tờ, việc giảm thiều sự cồng kểnh của bộ mảy quản ừi, những quyết đinh quản ừi đòi hỏi hãm lượng tri thức cao, tốc độ ra quyết đinh và truyền đạt nhanh chóng, sư khẳng đinh bàn sấc vãn hoá quàn trị, . Trên cơ sở đó, các doanh nghiệp có thể dấn huòng tới hoat động QTDN điên từ (E-company9) và cao hon nữa, nển kinh tế mỗi quốc gia sẽ trờ thành nền kinh tề điện từ (E-economy)
    ở Viêt Nam, kề tử khi kết nối mạng Internet (năm 1997) cho đền thời điềm chinh thức gia nhâp WTO (năm 2007), TMĐT bẳt đằu được quan tâm và triền khai úng dụng trong một số lĩnh vưc kinh doanh như: CNTT, thương mại, dịch vụ, ngân hảng và bước đầu thu được kềt quả đéng khich lê. Cùng VỚI sư tăng trường nhanh về số lương các doanh nghiệp, hoạt động QTDN ờ nước ta đã có nhiều tiến bộ, một số doanh nghiệp có quy mô lớn đã được quàn ừI hiện đại, có nền nếp. Tuy nhiên VO1+~ 97% doanh nghiệp có quy mô vừa vã nhỏ ODNVVN+.), lại mởi được thành lâp chủ yều trong 6 năm trở lại đây, có thề thắy hoạt động QTDN nưỡc ta vln còn ờ trình độ thấp vã còn nhiều bất cập.
    Đổi VỚI các doanh nghiệp nhà nước ODỈSTNN+.), do cơ chề quàn lý còn chưa rõ ràng nên đề ra một quyết đinh quàn trị còn trải qua nhiều khâu nấc, trong khi đó, nếu nhà quản tn dám đưa ra những quyết đinh táo bạo, khi thắt bại sẽ không tránh khỏi trách nhiêm, nên ường hoạt động quàn ừi họ còn do dư, tổ chức họp hành nhiều. Bộ máy tồ chửc quản lỷ vẫn còn qué cồng kềnh, sổ lượng trung binh gấp 6 lẩn doanh nghiệp ngoài quồc doanh có củng quy mô ngành nghề. Cơ chế quàn lỷ hiện tại chưa thực sự làm rỗ vai uơ` của HỘI đồng quàn trị và Tồng giám đổc Mô hinh tẳ chửc, đậc biệt là các tồng công ty còn đang ường giai đoạn tim tòi, thừ nghiệm .
    Đổi VỚI các doanh nghiệp ngoài quổc doanh, phằn lón quy mô nhỏ, chưa tạo dựng được nếp quản trị hiên đại và phủ hop VO1+~ quy định của pháp luật. Nhiều công ty cả phần không phân biệt được ranh giỡi giữa quàn trị và điểu hành như thông lệ quốc tề [42, trang 683]. -
    ' E-Companylá một quan điểm, cách nhin toàn diện Vé đầu hr và ững đụng CNTT trong doanh nghiệp Nền táng cùa «-Comj»nygồm hai phần _ "
    - (1). Hệ thong truyền thòng VỚI cơ sờ lè Portal (cổng) doa nil nghiệp (có the gồm Intranet và Extranet);
    - (2). Hệ thòng các úng đong lởn, đạc biệt lã ERP, cõng VỚI các úng dụng khác như SCM (Supply Chain Management), CRM (Customer Relationship Management)
    Theo Báo cáo năm 2008 của Cục phát triền doanh nghiệp vừa và nhỏ - Bộ Ke hoạch đều tư (tiến hãnh nghiên cửu 11000. doanh nghiệp tại 30 tỉnh thành phia Bẳc) cho thấy có 60,2% doanh nghiệp sừ đụng máy VI tinh nhưng số doanh nghiệp sừ dụng mạng cục bộ (LAN) chỉ có 11,55% và chỉ có 2,16% xây dựng Website. Hay một kểt quà điểu tra khác cùa Phòng thương mai và công nghiêp Viêt Nam (VCCI) năm 2008 cũng chỉ ra, chỉ có 1,1% doanh nghiệp Việt Nam úng đụng ERP (Enterprise Resource Planning - Giải pháp hoạch định nguồn lực doanh nghiệp), trong khi đằy lã một ứng dụng TMĐT quan trong vã cần thiểt để giúp cảc doanh nghiệp kiềm soát tốt hơn các hạn mức sàn xuất (tồn kho, công nợ, chi phi,từ đỏ giúp tăng năng suất lao đông, doanh thu, lợi nhuận [42, trang 684] „
    Những thống kê uên+` cho thấy các doanh nghiệp Việt Nam tuy đã nhẫn thức được tằm quan trọng cùa viêc ứng đụng TMĐT vào hoạt động kinh doanh song vẫn chưa thuc sự khai thác hết tiềm năng và cơ hội do phương thửc hiên đại nãy đem lại. cỏ nhiều nguyên nhân lý giải nghịch lý này như ờ tằm vĩ mô là các van để về khung pháp lý, môi trường vã cơ sờ ha tầng cho ửng dụng . hay ờ tằm VI mô là sư han chế vể nguồn nhằn lực vã vật lực cùa doanh nghiêp, thói quen cố hữu nảy sinh tử thương mại truyền tliồng vã đặc biệt phải kề đến những cản trờ về mật tổ chửc quàn tri. Hiêp hôi Marketing Viêt Nam đã tẳng kềt được 7 căn bệnh lón vể QTDN Việt Nam I. Chưa chú trọng đến việc xây dựng chiễn lược kinh doanh; 2. Kỹ năng qtỉản trị còn yầi kèm; 3. Công tác kể toán - tài chinh còn nhìẫt bất cập; 4. Qxiản trị nhân sự chưa được CÕI trọng; 5. Marketing chưa được đấu tư đtmg mức; ổ. Sản xtiất còn manh mím; 7. Tâm ỉy sợ thay đẻỉio+~^?.
    Như vậy, để img dụng TMĐT có hiệu quả, các doanh nghiệp cần có sư thay đồi cẫn bản, tữ cách nghĩ (nhận thữc, tư duy chiển lươc ) đến cách làm (tồ chửc phòng ban, bổ tri nhân sự, phân bồ nguồn lực ) đểu phải tương thích và phủ họp VỚI phuong thức kinh doanh mỡi Đồng thời, Chính phù Việt Nam cũng cần xây dựng môi trường thuẫn lợi cho sự phát triền của TMĐT đặt ường mối tương quan VO1+~ cảc nưỡc trong khu vực và uên+` thế giới. Thưc tề, đằy là xu thế tất yếu của thời đại thông tin, cùa kỷ nguyên sồ hoá nên cảc doanh nghiệp không còn con đường não khác lã phải ửng dụng TMĐT vào hoạt động kinh doanh, và chỉ có nhu vây mới giúp các doanh nghiệp Việt Nam nhanh chóng bẳt kịp nhíp điệu của xu hướng hội nhập kinh tế quồc tề.
    “■ Nguồn: Thời báo Kinh tế Việt Nam, ngày ló11/2005^'
    Xuất phét tũ tính cấp thiềt về lý luân và thực tiẫi nêu trên, VỚI mong muốn xằy dưng những giải pháp khả thi trong việc đổi mới tồ chức quản ừi cho các doanh nghiêp có ửng dung TMĐT nhằm nằng cao hiệu quả kinh doanh và sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp Việt Nam, tác giả đã chon đề tãi nghiền cứu: "Đồi mới tổ chức quàn trị các doanh nghiệp cỏ úng đụng TMĐT tại Việt Nam ” làm đề tãi Luận án.
    Tóm lại VỚI đề tài Luận án trên, tảc giả sẽ trà lời ba câu hỏi khi tiến hành nghiên cửu như sau:
    1. Vi sao ửng dung TMĐT lã một xu thế khách quan? Đe img dụng TMĐT một cách có hiệu quà cẩn đàm bảo những điều kiện gì? Tồ chửc quản trị giữ VỊ trí như thế não trong tồng thề cảc điều kiên ắy?
    2. Vi sao ờ Việt Nam TMĐT chưa được úng dụng sâu và rông rãi trong cảc doanh nghiệp (những hạn chề vể phia các doanh nghiệp trong viêc ửng dung TMĐT)? Những biểu hiện cụ thề cùa cản irơ` vể mãt tẳ chức quản trị là gì? Vì sao có những càn uò+` ắy?
    3. Đe ứng dụng TMĐT có hiêu quả, tồ chửc quàn trị doanh nghiệp cần được đồi mới theo hướng não? cằn đảm bảo những điều kiện gì (biện pháp gi) đề thưc hiện sự đồi mới ấy? cằn tồ chửc quản tri theo hướng nào đề mờ rông phạm VI úng dụng TMĐT?
    Như vây, thông qua việc trà lời ba câu hỏi nghiên cửu trến, tác giả sẽ tiển hành xây dưng hê thống các giài phép nhăm đồi mới tẳ chửc quàn ừ Ị cho cảc doanh nghiêp cỏứng dụng TMĐT taiVietNậm
    2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
    21 Mục điclt nghiên cứu
    Nghiên cửu nội dung vã các giải pháp đồi mới tẳ chửc quàn ừ Ị cho các doanh nghiêp Việt Nam trong điểu kiên có ửng dụng TMĐT
    22 Nhiệm vụ nghiên cứu
    o Hệ tliồng hoá các quan điềm tiếp cân và lý thuyết về tồ chửc quản ừ Ị và đồi mới tẳ chức quàn tri, trong đó tập trung chính vào vấn đề đồi mói tồ chức bộ máy quản tri điều hành trong điểu kiện doanh nghiệp có ứng dung TMĐT Tử đó khẳng định xu hướng tất yếu của sự phát tnền TMĐT và mồi quan hệ tương hỗ của nó VỚI sự thay đẳi tồ chức quàn tri trong cảc doanh nghiệp.
    o Tồ chức khảo sảt, thu tliâp sồ liệu thưc tế nhằm đánh gié sự tác động cùa việc ững dụng TMĐT cấp độ 0, 1, 2, 3, 4, 5 đến tẳ chửc bộ may quản trị điểu hành cùa các doanh nghiệp Việt Nam. Trên cơ sờ đỏ, đưa ra những nhận định về thành tưu, hạn chế và nguyên nhân thành công hay thất bại cùa các doanh nghiệp cỏ ứng dụng TMĐT - lấy đó làm căn cử thưc tiễn để xây dựng hệ thống giải pháp và đề xuất trong chương 3. o Tập trung vảo nghiên cứu những đãc điểm mỡi của môi trường kinh doanh, tử đó đưa ra các quan điềm và định hướng đồi mỡi tồ chức quàn trị Ket họp VO1+~ những đánh giá trong chương 2, đề ra hệ thống 5 giải pháp và 3 đề xuất khả till cho viêc đồi mới tồ chửc quản trị các doanh nghiệp cỏửng dụng TMĐT tại Việt Nam
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
    31 Đối tượng nghiên cứu
    Thuầt ngữ “Tồ chức quản tri”. gồm hai nội dung cơ bản: (]). Tổ chức bộ mày quản tĩI điểu hành doanh nghiệp (chủ thể qtiản trị) và (2). Tổ chức các hoạt động qtiart` trị của doanh nghiệp.
    Giới han đối tượng nghiên cứu của Luận an lã tổ chức bộ máy quản trị điếu hành doanh nghiệp (chủ thể qiỉán trị) trong điểu kiên cỏ img dụng TMĐT kiều B2B (Business to Business - Doanh nghiêp VỚI doanh nghiệp) và B2C (Business to Consumer - Doanh nghiệp VO1+~ người tiêu dùng).
    32 Phạm vi nghiên cứu
    Các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghiêp vã thương mai có ứng dụng TMĐT kiểu B2B vá B2C. Cụ thề:
    - vế quy mô: Chù yều nghiên cứu các doanh nghiêp cỏ quy mô vữa và nhò (DNVVN) ờ Việt Nam.
    - vế hỉnh thức sở hữu và ioải hình doanh nghiệp: Các doanh nghiệp thuôc moi hình thức sờ hữu vã loại hinh doanh nghiệp, ngoại trừ hình thức sờ hữu 100% vổn nước ngoài (loai hinh doanh nghiệp 100% vồn nước ngoài).
    - vế giơi~ hạn đìa ỉy: Hà NỘI, Đà Nang và Thánh phố Hồ Chí Minh (trọng tàm lã các doanh nghiệp ờ Hà Nội). Đây lã 3 đại diên của 3 miến Bắc, Trung, Nam có nhu cầu vã khà năng ứng dụng TMĐT nói nêng và CNTT nói chung cao nhất trong cả nước
    - về thời gian ỉẩy sổ liệu: Trong vòng 3 năm trò lại đây.
    4. Phương pháp và số liệu nghiên cứu
    41 Các phương pháp nghiên cứu
    o Phương pháp ditỷ vật biễn chứng và dicy vật lịch sử: Được sừ dụng làm cơ sở chung cho mọi nhân tliửc ường quả trình nghiên cửu.
    o Phương pháp nghiên cứu tại bàn, kế thừa:
    - Nghiên cứu cảc tải liệu có liên quan đến tồ chửc quàn trị doanh nglnêp vã TMĐT nhằm đúc nát cơ sờ lý luận cho Luận én,
    - Đề tồng hop bổi cảnh lảm cơ sờ thực tiễn cho Luận én, téc giả sử dung sồ liêu điểu tra từ Béo cáo TMĐT trong 3 năm trờ lại đằy cùa Cục Thương mại điên tử vã Công nghệ thông tin - VECTITA (Bộ Công thương).
    o Phương pháp điếu tra xã hội học: Tác giả đã gừi đi 185 phiều điều tra và thu lại 114 phiểu (đạt tỷ lệ thu hồi 61,6°/o). Chi tiết về mẫu điều tra sơ cắp của tảc già tiến hành đươc trình bày trong Muc 22. - Chương 2 (trang 100) của Luận án.
    o Phương pháp nghiễn cuit+' tiĩìởng hợp điễn hỉnh: Tác giả đâ tiền hành nghiên cửu toàn diện 10 doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực kinh doanh khác nhau như dệt may, thực phẳm, CNTT, thuốc y tế, sữa, điên lực và kinh doanh tồng hop.
    o Phương pháp laýy(' kiển chityên gia: Tác già đã tiền hành 10 cuộc phòng vấn VO1+? lãnh đạo cảc doanh nghiệp được chon làm mau nghiên cửu.
    o Các phương pháp khảc như: Phương phép thống kê, phản tích, tồng họp, mô hinh hoá.
    42 sé liệu VÀ phần mềm xử lý số liệu
    o Sở iiểtt:
    - Sơ cấp: sồ liệu thu thập từ cuộc điều tra, khào sảt do tác giả tiến hành tại 114 doanh nghiệp chủ yều thuộc ba Thành phố Hà NỘI, Đà Nang, Hồ Chí Minh,
    - Thứ cấp: Số liệu tử Béo cáo TMĐT Việt Nam hàng năm (Cục TMĐT vã CNTT, Bộ Công Thương).
    o Phẩn mềm xử lý số liệu:
    - Phẩn mểm Google Does: Được sử dung đề xây dụng bảng hòi (Survey online) và thu thập kết quả điều ừa xã hội học,
    - Phẩn mềm Excel: Được sử dụng đề xừ lý các số liệu đẫ thu tliâp nhằm thu lại các kết quả nghiên cứu cụ thể.

    5. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài 51 Các nghiên cửu của nước ngoài
    Tồ chức quản trị là vấn để đã được nghiên cứu thông qua hệ thống các tư tường và các truòng phải về QTDN được để cập dưỡi đây:
    Bắng 1 - Các tir tir&ìỉg tồ chức và qiiâu trị theo thời gian [Nguồn: Tác già tồng itọpỊ+`
    Thòi kỳ Ttt tuông, trường phái Tác già tiều biên
    Thời Trang Hoa cô đại A. Đức trị -Không Tử
    B. Pháp trị - Hán Phi Tử
    Cuôi thê kỷ 19 và nửa đấu thế kỷ 20 A. Các Intủiigphăi? qitàn trị cô điên
    - Trường phái quản trị khoa học
    - Trường phái quản trị kiểu thư lại
    - Trường phái quản trị hành chinh - tổ chức -FTaylor., H . Gantt, Lilian và Frank Gilbreth -Max Webber -HFayol., Chester Barnard, Luther Gulick và L Urwich
    B. TnròitgpỉiẰi tâm u-xạ itồi
    - Trường phái về mối quan hệ con người
    - Trường phái quản trị hành vi - Hugo Munsterberg, Elton Mayo vá Mary Parker Foilet
    - Heberb Simon, Douglas Me Gregor
    c. TnròitgpỉiẰi điiUt hiÕitg+.
    - Trường phái quản trị định lương
    - Trường phái quản trị hệ thồng
    - Trường phái quản trị theo tình huống
    Từ 19O0' đền nay A. TnròitgpỉiẰi qităn` trị Niịẩt Bàn với các ỉiụIyétvấn hoá qtỉán trị - w Ouchi, Masaakiimai
    B. Tiiuyet? quản trị tông hợp và tiìủii+` nghi -Peter Dnicker
    c. Một sô khảo itiíỬHg quều trị hiện đại
    - Quản trị tuyệt hảo
    - Quản tậ theo quá trinh
    - Quản trị sáng tạo - Robert H .Watermen vá Thomas JPeter.
    - Michael Hammer vá James Champy
    - Các nhà nghiên cửu Nhât B àn (Viện Nomura)

    Qua bảng 1 có thề thấy lý luận về tồ chức quàn trị đã xuất hiện tử rất xa xưa, là hệ thống tư tường có tính phát triền và kế thửa. Giới hạn đề tài nghiên cứu, tảc già tập trung phân tích và đánh giá cảc tu tường cỏ liễn quan chật chẽ đến vấn để tồ chửc bộ máy quàn trị điểu hãnh tử nấm 1960 trò lai đây.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...