Tiến Sĩ Đo lường hình ảnh điểm đến của du khách quốc tế - Trường hợp thành phố Đà Nẵng

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Nhu Ely, 23/11/13.

  1. Nhu Ely

    Nhu Ely New Member

    Bài viết:
    1,771
    Được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LUẬN ÁN TIẾN SĨ
    NĂM 2013


    MỤC LỤC
    Trang phụ bìa i
    Lời cam đoan .ii
    Lời cám ơn iii
    MỤC LỤC 1
    DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT 5
    DANH MỤC CÁC BẢNG . 6
    DANH MỤC CÁC HÌNH 8

    Chương 1 - GIỚI THIỆU 9
    1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.
    9
    1.1.1. Bối cảnh du lịch quốc tế và tình hình du lịch quốc tế đến Việt Nam . 9
    1.1.2. Du lịch quốc tế đến Đà Nẵng 11
    1.1.2.1.Tiềm năng của Đà Nẵng đối với du lịch quốc tế 11
    1.1.2.2.Du lịch quốc tế đến của Đà Nẵng trong thời gian qua 12
    1.1.3. Mục tiêu của du lịch Đà Nẵng trong thời gian tới 14
    1.1.4. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu 15
    1.2. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH ĐIỂM ĐẾN
    TRÊN THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC . 16
    1.3. MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 20
    1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 21
    1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 21
    1.6. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẤN ÁN 22
    1.7. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN . 23

    Chương 2 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐO LƯỜNG HÌNH ẢNH
    ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH .
    . 25
    2.1. TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH 25
    2.1.1. Khái niệm về du lịch 25
    2.1.2. Sản phẩm du lịch 25
    2.1.3. Khách du lịch 27
    2.1.4. Điểm đến du lịch . 28
    2.2. HÌNH ẢNH ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH 29
    2.2.1. Định nghĩa hình ảnh điểm đến du lịch 29
    2.2.1.1.Một số vấn đề trong nghiên cứu hình ảnh 29
    2.2.1.2.Định nghĩa hình ảnh điểm đến du lịch . 32
    2.2.2. Các thành phần của hình ảnh điểm đến du lịch 34
    2.2.3. Các thuộc tính của hình ảnh điểm đến du lịch 38
    2.3.4. Đo lường hình ảnh điểm đến và phương pháp phát triển thang đo lường 42
    2.3.4.3. Tầm quan trọng của đo lường hình ảnh điểm đến du lịch 42
    2.3.4.2. Đo lường hình ảnh điểm đến . 44
    2.3.4.3. Tiến trình phát triển thang đo lường . 50
    2.3.5. Quá trình tạo lập hình ảnh điểm đến du lịch của du khách . 53

    Chương 3 - MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU . 59
    3.1. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NGHIÊN CỨU TỪ CÁC NGHIÊN CỨU ĐÃ THỰC
    HIỆN
    . 59
    3.1.1. Đo lường mô tả hình ảnh điểm đến với mô hình Echtner và Ritchie (1991) . 59
    3.1.2. Nghiên cứu sự khác biệt hình ảnh điểm đến trên các nhóm du khách có động
    cơ và hành vi du lịch khác nhau . 62
    3.2. Mô hình và các giả thuyết nghiên cứu . 64
    3.2.1. Mô hình nghiên cứu 64
    3.2.2. Phát triển các giả thuyết nghiên cứu . 65
    3.2.2.1. Mối quan hệ giữa hành vi du lịch của du khách và hình ảnh điểm đến 65
    3.2.2.2. Mối quan hệ giữa động cơ của du khách và hình ảnh điểm đến . 70
    3.3. PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU . 71
    3.3.1. Thiết kế tiến trình nghiên cứu . 71
    3.3.2. Nghiên cứu định tính 75
    3.3.2.1. Thiết kế công cụ thu thập dữ liệu . 75
    3.3.2.2. Kế hoạch lấy mẫu nghiên cứu và thu thập dữ liệu 77
    3.3.2.3. Kế hoạch phân tích dữ liệu 77
    - 3 -
    3.3.3. Nghiên cứu định lượng đánh giá sơ bộ/ thanh lọc thang đo hình ảnh điểm đến
    Đà Nẵng 78
    3.3.3.1. Thiết kế công cụ thu thập dữ liệu . 78
    3.3.3.2. Điều tra thử để hoàn thiện bản câu hỏi (Pretest) 80
    3.3.3.3. Kế hoạch lấy mẫu và thu thập dữ liệu . 80
    3.3.3.4. Kiểm tra dữ liệu, xử lý dữ liệu khuyết và dò tìm số liệu ngoại lai . 81
    3.3.3.5. Kế hoạch phân tích dữ liệu 82
    3.3.4. Nghiên cứu kiểm định đánh giá thang đo hình ảnh điểm đến Đà Nẵng và các
    giả thuyết nghiên cứu 83
    3.3.4.1. Thiết kế công cụ thu thập dữ liệu . 83
    3.3.4.2. Kế hoạch lấy mẫu và thu thập dữ liệu . 84
    3.3.4.3. Kiểm tra dữ liệu, xử lý dữ liệu khuyết, dò tìm số liệu ngoại lai 85
    3.3.4.4. Kiểm định phân phối chuẩn . 85
    3.3.4.5. Kế hoạch phân tích dữ liệu 86
    Chương 4 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 90
    4.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH 90
    4.1.1. Mô tả mẫu nghiên cứu . 90
    4.1.2. Các thuộc tính chức năng của hình ảnh điểm đến Đà Nẵng . 90
    4.1.3. Bầu không khí/tâm trạng du khách cảm nhận khi du lịch Đà Nẵng . 95
    4.1.4. Điểm khác biệt hay duy nhất du khách quốc tế nghĩ về điểm đến Đà Nẵng 97
    4.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THANH LỌC/ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ THANG ĐO
    HÌNH ẢNH ĐIỂM ĐẾN ĐÀ NẴNG . 101
    4.2.1. Mô tả mẫu nghiên cứu 102
    4.2.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) . 102
    4.3. KẾT QUẢ KHẲNG ĐỊNH THANG ĐO HÌNH ẢNH ĐIỂM ĐẾN ĐÀ NẴNG
    VÀ KIỂM ĐỊNH CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU 105
    4.3.1. Đặc điểm nhân khẩu của mẫu khảo sát . 105
    4.3.2. Đặc điểm động cơ và hành vi du lịch của du khách được khảo sát 106
    4.3.3. Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) . 107
    - 4 -
    4.3.4. Đánh giá thuận lợi nhất và kém thuận lợi nhất đối với hình ảnh điểm đến Đà
    Nẵng của du khách quốc tế . 112
    4.3.5. Kết quả hình ảnh điểm đến Đà Nẵng theo mô hình Echtner và Ritchie (1991) . 114
    4.3.6. Kết quả kiểm định các giả thuyết về sự khác biệt hình ảnh điểm đến Đà Nẵng
    giữa các nhóm du khách . 118
    4.3.6.1. Sự khác biệt hình ảnh điểm đến Đà Nẵng giữa du khách đi du lịch cùng gia
    đình và không đi du lịch cùng gia đình 118
    4.3.6.2. Sự khác biệt về hình ảnh điểm đến Đà Nẵng của du khách đi theo tour của
    các hãng lữ hành và đi tự do 120
    4.3.6.3. Sự khác biệt về hình ảnh điểm đến Đà Nẵng theo các nhóm du khách có
    hành vi trải nghiệm và động cơ du lịch khác nhau 122
    Chương 5 - KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH. 129
    5.1. CÁC KẾT LUẬN TỪ NGHIÊN CỨU VÀ MỘT VÀI Ý KIẾN BÀN LUẬN . 129
    5.2. HÀM Ý ĐỐI VỚI CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ 136
    5.3. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU 149
    5.4. ĐỀ XUẤT CHO CÁC NGHIÊN CỨU TRONG TƯƠNG LAI . 150
    DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN . 152
    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO . 154
    PHỤ LỤC . 162

    1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
    1.1.1. Bối cảnh du lịch quốc tế và tình hình du lịch quốc tế đến Việt Nam
    Năm 2008, ngành du lịch thế giới đối diện với sự ảnh hưởng của khủng
    hoảng kinh tế toàn cầu. Tiếp trong năm sau đó, du lịch đã thể hiện là thời kỳ khó
    khăn nhất trong lịch sử của ngành này. Ngành du lịch đã đối diện với không chỉ là
    khủng hoảng kinh tế toàn cầu, sự không ổn định của giá dầu mà còn cả sự biến đổi
    khí hậu, sự phức tạp về an ninh, dịch bệnh. Tuy nhiên, sau sự suy giảm do các
    nguyên nhân đó, ngành công nghiệp du lịch gần đây đang chứng kiến sự phục hồi
    dần dần (Blanke & Chiesa, 2011). Cụ thể là sau sự giảm sút đáng kể trong năm
    2009, du lịch quốc tế đã tăng tốc trở lại trong năm 2010, 2011 và đạt được mức đỉnh
    của thời kỳ trước khủng hoảng. Năm 2011, tổng đóng góp kinh tế của ngành, tính cả
    những đóng góp gián tiếp, là 6,3 nghìn tỷ đô la GDP, 255 triệu việc làm, 743 tỷ đầu
    tư và 1,2 nghìn tỷ xuất khẩu, tương đương với 9% GDP, 1/12 tổng số việc làm, 5%
    đầu tư và 5% xuất khẩu toàn cầu (WTTC, 2012). Du lịch toàn cầu tăng trưởng
    khoảng 2.8% trong năm 2012, cao hơn một chút so với tăng trưởng kinh tế, được dự
    đoán sẽ ở mức 2.5%. Trong giai đoạn trung hạn, những triển vọng phát triển của
    ngành Lữ hành và Du lịch là rất tích cực, với mức dự báo tăng trưởng trung bình
    năm đạt 4% từ nay đến 2022 (WTTC, 2012). Vì thế lĩnh vực du lịch vẫn tiếp tục
    được coi là giữ vị trí then chốt của nền kinh tế thế giới, có ý nghĩa đối với gia tăng
    thu nhập của nền kinh tế, tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động cũng như
    mang lại nhiều cơ hội quan trọng cho các nước đang phát triển tham gia vào chuỗi
    giá trị đối với sản xuất các dịch vụ có giá trị gia tăng cao. Phát triển lĩnh vực du lịch
    có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển và thịnh vượng của nhiều quốc gia. Đặc
    biệt với các nền kinh tế đang phát triển, nó có thể có vai trò then chốt trong việc
    thực hiện giảm đói nghèo, thúc đẩy tiến bộ kinh tế xã hội (Blanke và Chiesa, 2011).
    Đối với Việt Nam, hiện nay du lịch và đặc biệt là du lịch quốc tế đến Việt
    Nam được xem là “ngành công nghiệp không khói” rất quan trọng vì nó đem lại
    nguồn thu rất lớn cho ngân sách nhà nước, giải quyết công ăn việc làm cho người
    lao động, góp phần bảo tồn và phát triển nền văn hóa mang đậm bản sắc dân tộc.
    Trong 3 năm vừa qua số lượng du khách quốc tế đến Việt Nam (TCDLVN, 2011)
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...