Tài liệu đo lường điệ n tử

Thảo luận trong 'Điện - Điện Tử' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    KHOA ĐIỆ N TỬ - VIỄN THÔNG
    BỘ MÔN ĐIỆ N TỬ

    ĐO LƯỜNG ĐIỆ N TỬ

    Biên soạ n: Dư Quang Bình

    ĐÀ NẴ NG — 2000
    ĐO LƯỜNG ĐIỆN TỬ 1

    CHƯƠNG 1: PHĨP ĐO VĂ KỸ THUẬT ĐO ĐIỆN TỬ

    Đo lường điện tử lă phương phâp xâc định trị số của một thông số năo đó ở một cấu
    kiện điện tử hay hệ thống điện tử. Thiết bị dùng để xâc định giâ trịđược gọi lă thiết bị
    đo, chẳng hạn, đồng hồđo nhiều chức năng [multimeter] dùng đểđo trị số của điện trở,
    điện âp, vă dòng điện trong mạch điện.
    Kết quảđo tuỳ thuộc văo hạn chế của thiết bịđo. Câc hạn chếđó sẽ lăm cho giâ trịđo
    được (hay giâ trị biểu kiến) hơi khâc nhẹ với giâ trịđúng (tức lă giâ trị tính toân theo
    thiết kế). Do vậy, để quy định hiệu suất của câc thiết bịđo, cần phải có câc định nghĩa về
    độ chính xâc [accuracy], độ rõ [precision], độ phđn giải [resolution], độ nhạy [sensitivity]
    vă sai số [error] .
    1.1 ĐỘ CHÍNH XÂC [accuracy].
    Độ chính xâc sẽ chỉ mức độ gần đúng mă giâ trịđo được sẽđạt so với giâ trịđúng của
    đại lượng cần đo. Ví dụ, khi một trị số năo đó đọc được trín đồng hồđo điện âp
    [voltmeter] trong khoảng từ 96V đến 104V của giâ trịđúng lă 100V, thì ta có thể nói
    rằng giâ trịđo được gần bằng với giâ trịđúng trong khoảng ± 4%. Vậy độ chính xâc của
    thiết bịđo sẽ lă ± 4%. Trong thực tế, giâ trị 4% của ví dụ trín lă 'độ không chính xâc ở
    phĩp đo' đúng hơn lă độ chính xâc, nhưng dạng biểu diễn trín của độ chính xâc đê trở
    thănh chuẩn thông dụng, vă cũng được câc nhă sản xuất thiết bịđo dùng để quy định khả
    năng chính xâc của thiết bịđo lường. Trong câc thiết bịđo điện tử số, độ chính xâc bằng
    ± 1 sốđếm cộng thím độ chính xâc của khối phât xung nhịp hay của bộ gốc thời gian.
    a) Độ chính xâc của độ lệch đầy thang.
    Thông thường, thiết bịđo điện tử tương tự thường có độ chính xâc cho dưới dạng phần
    trăm của độ lệch toăn thang đo [fsd - full scale deflection]. Nếu đo điện âp bằng đồng hồ
    đo điện âp [voltmeter], đặt ở thang đo 100V (fsd), với độ chính xâc lă ± 4%, chỉ thị sốđo
    điện âp lă 25V, sốđo sẽ có độ chính xâc trong khoảng 25V ± 4% của fsd, hay (25 - 4)V
    đến (25 + 4)V, tức lă trong khoảng 21V đến 29V. Đđy lă độ chính xâc ± 16% của 25V.
    Điều năy được gọi lă sai số giới hạn.
    Ví dụ trín cho thấy rằng, điều quan trọng trong khi đo lă nín thực hiện câc phĩp đo gần
    với giâ trị toăn thang đo nếu có thểđược, bằng câch thay đổi chuyển mạch thang đo. Nếu
    kết quảđo cần phải tính toân theo nhiều thănh phần, thì sai số giới hạn của mỗi thănh
    phần sẽđược cộng với nhau để xâc định sai số thực tế trong kết quảđo. Ví dụ, với điện
    trởR có sai số± 10% vă dòng điện I có sai số± 5%, thì công suất I2R sẽ có sai số bằng 5

    + 5 + 10 = 20%. Trong câc đồng hồ số, độ chính xâc được quy định lă sai sốở giâ trịđo
    được ± 1 chữ số. Ví dụ, nếu một đồng hồ có khả năng đo theo 3 chữ số hoặc 3 ½ chữ số,
    thì sai số sẽ lă 1/103 = 0,001 = ± (0,1% + 1 chữ số).

    b) Độ chính xâc động vă thời gian đâp ứng.
    Một số thiết bịđo, nhất lă trong công nghiệp dùng đểđo câc đại lượng biến thiín theo
    thời gian. Hoạt động của thiết bịđo ở câc điều kiện như vậy được gọi lă điều kiện lăm
    việc động. Do vậy, độ chính xâc động lă độ gần đúng mă giâ trịđo được sẽ bằng giâ trị
    đúng mă nó sẽ dao động theo thời gian, khi không tính sai số tĩnh.
    Khi thiết bịđo dùng đểđo đại lượng thay đổi, một thuật ngữ khâc gọi lă đâp ứng thời
    gian được dùng để chỉ khoảng thời gian mă thiết bịđo đâp ứng câc thay đổi của đại
    lượng đo. Độ trì hoên đâp ứng của thiết bịđo được gọi lă độ trễ[lag].
    1.2 ĐỘ RÕ [precision].
    Độ rõ của thiết bịđo lă phĩp đo mức độ giống nhau trong phạm vi một nhóm câc số liệu
    đo. Ví dụ, nếu 5 phĩp đo thực hiện bằng một voltmeter lă 97V, 95V, 96V, 94V, 93V, thì
    giâ trị trung bình tính được lă 95V. Thiết bịđo có độ rõ trong khoảng ± 2V, mă độ chính
    xâc lă 100V - 93V = 7V hay 7%.
    Độ rõ được tính bằng giâ trị căn trung bình bình phương của câc độ lệch. Ở ví dụ trín,

    BIÍN SOẠN DQB, B/M ĐTVT-ĐHKT CHƯƠNG I: PHĨP ĐO VĂ KỸ THUẬT ĐO ĐIỆN TỬ
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...