Đồ Án Đồ án xử lý ô nhiễm không khí

Thảo luận trong 'Môi Trường' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 23/6/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Mục lục
    CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN
    1. Ô nhiễm không khí do bụi . 3
    1.1. Định nghĩa bụi . 3
    1.2. Phân loại bụi . 3
    1.3. Tính chất hóa lí của bụi . 4
    1.3.1. Tính tán xạ 4
    1.3.2. Tính bám dính . 4
    1.3.3. Tính mài mòn 5
    1.3.4. Tính thấm 5
    1.3.5. Tính hút ẩm và tính hòa tan 5
    1.3.6. Tính mang điện 6
    1.3.7. Tính cháy nổ . 6
    1.4. Ảnh hưởng của ô nhiễm bụi 6
    1.4.1. Ảnh hưởng đến con người 6
    1.4.2. Ảnh hưởng đến thực vật 7
    2. Các phương pháp xử lí bụi 7
    2.1. Phương pháp xử lí bụi khô 7
    2.1.1. Buồng lắng bụi 7
    2.1.2. Cyclon . 8
    2.1.3. Hệ thống lọc túi vải . 9
    2.1.4. Thiết bị lắng quán tính 10
    2.2. Phương pháp lọc bụi ướt . 11
    2.3. Phương pháp lọc bụi bằng tĩnh điện 12
    3. Tổng quan bụi xi măng . 14
    3.1. Công nghệ sản xuất xi măng . 14
    3.1.1. Xi măng lò đứng 15
    3.1.2. Xi măng lò quay 15
    3.2. Các nguồn phát sinh bụi xi măng 19
    3.3.Đề xuất quy trình công nghệ xử lí bụi 20
    3.3.1. Cơ sở lựa chọn 20
    3.3.2. Quy trình công nghệ . 20

    CHƯƠNG 2: QUY HOẠCH MẶT BẰNG . 22

    1.Tổng quát . 22
    2. Quy hoạch mặt bằng . 22
    2.1. Nguồn nguyên liệu . 22
    2.2. Vị trí đặt các phân xưởng 22
    2.3. Hệ thống giao thông 23
    2.4. Mạng lưới điện quốc gia 23

    CHƯƠNG3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG THIẾT BỊ . 25

    1.Thiết bị lắng quán tính 25
    1.1. Nguyên lí làm việc . 25
    1.2. Vật liệu cản của thiết bị . 25
    2. Tính toán thiết bị 26
    2.1. Hiệu suất thiết bị . 26
    2.2. Khối lượng bụi thu được 28
    2.3. Tính toán thiết bị . 30
    2.4. Tính quạt vào thiết bị 32
    2.6. Tính quạt ra thiết bị 37
    3. Tính cơ khí thiết bị 40

    CHƯƠNG 4:ỨNG DỤNG VÀ VẬN HÀNH . 43

    1. Ứng dụng 43
    1.1. Tính kinhtế . 43
    1.2. Một số điểm cần chú ý khi vận hành thiết bị . 44
    2. Vận hành 45

    CHƯƠNG 5:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 47

    1. Kết luận 47
    2. Kiến nghị 47
    Tài liệu tham khảo 48
    CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN
    1. Ô nhiễm không khí do bụi
    1.1. Định nghĩa bụi
    Bụi là tập hợp nhiều hạt có kích thước bé, tồn tại lâu trong không khí dưới dạnh bụi bay, bụi lắng và các hệ khí dung nhiều pha gồm hơi, khói, sương mù.
    Bụi bay có kích thước từ 0,002-10 bao gồm tro, muội, khói và những hạt rắn được nghiền nhỏ, chuyển động theo kiểu Brownian hoặc rơi xuống đất với vận tốc không đổi theo định luật stoke. Về mặt sinh học, bụi này thường gây tổn thương nặng cho cơ quan hô hấp, nhất là khi phổi nhiễm bụi thạch anh (siliccose) do hít phải không khí có chứa bụi bioxit silic lâu ngày.
    Bụi lắng có kích thước lớn hơn 10 , thường rơi nhanh xuống đất theo định luật Newton với tốc độ tăng dần. Về mặt sinh học, bụi này thường gây tổn hại cho da, mắt, gây nhiễm trung, gây dị ứng.
    1.2. Phân loại bụi theo nguồn gốc
    + Bụi tự nhiên (bụi do động đất, núi lửa )
    + Bụi thực vật (bụi gỗ, bông, bụi phấn hoa )
    + Bụi động vật, người (trên lông, tóc )
    + Bụi nhân tạo (nhựa hóa học, cao su )
    + Bụi kim loại (sắt, đồng, chì )
    + Bụi hỗn hợp (do mài, đúc )
    Phân loại bụi theo tác hại
    Theo tác hại bụi có thể phân ra:
    + Bụi nhiễm độc chung (chì, thủy ngân, benzen)
    + Bụi gây dị ứng viêm mũi, hen, nỗi ban (bụi bông, gai, phân hóa học, một số tinh dầu gỗ )
    + Bụi gây ung thư (bụi quặng, crom, các chất phóng xạ )
    + Bụi xơ hóa phổi (thạch anh, quặng amiang )
    1.3. Tính chất hóa lí của bụi
    1.3.1. Tính tán xạ
    Kích thước hạt: là thông số cơ bản của bụi, vì chọn thiết bị lọc chủ yếu dựa vào thành phần tán xạ của bụi.
    Thành phần tán xạ: là hàm lượng tính bằng số lượng hay khối lượng các hạt thuộc nhóm kích thước khác nhau.
    Nhóm kích thước (nhóm cỡ hạt hay nhóm hạt): là phần tương đối của các hạt có kích thước nằm trong khoảng trị số xác định được coi như giới hạn dưới và giới hạn trên.
    Kích thước hạt có thể được đặc trưng bằng vận tốc treo (vt, m/s) là vận tốc rơi tự do của hạt trong không khí.
    1.3.2. Tính bám dính
    Tính bám dính của hạt xác định xu hướng kết dính của chúng. Độ kết dính của hạt tăng có thể làm cho thiết bị lọc bị nghẽn do sản phẩm lọc. Kích thước hạt càng nhỏ thì chúng càng dễ bám dính vào bề mặt thiết bị. Bụi có 60 - 70% hạt có đường kính nhỏ hơn 10 được coi là bụi kết dính.

     

    Các file đính kèm:

Đang tải...