Đồ Án Đồ án lạnh ôtô (Full Cad)

Thảo luận trong 'Nhiệt Lạnh' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu


    MỤC LỤC
    MỞ ĐẦU Trang
    CHƯƠNG I: TỔNG QUAN 1
    1.1. MÔI CHẤT LẠNH R134a 1
    1.2. Ô TÔ LẠNH 1
    1.3. HỆ THỐNG LẠNH TRÊN Ô TÔ LẠNH 1
    CHƯƠNG II: THIẾT KẾ THỂ TÍCH& DIỆN TÍCH THÙNG BẢO ÔN 4
    CHƯƠNG III: TÍNH CÁCH NHIỆT, CÁCH ẨM 5
    3.1. XÁC ĐỊNH BỀ DÀY LỚP CÁCH NHIỆT 5
    3.1.1. Trần 5
    3.1.2. Vách bao che 6
    3.1.3. Sàn thùng bảo ôn 6
    3.2. TÍNH KIỂM TRA ĐỌNG SƯƠNG 7
    CHƯƠNG IV: TÍNH TỔN THẤT NHIỆT THÙNG BẢO ÔN 9
    4.1. DÒNG NHIỆT QUA KẾT CẤU BAO CHE 9
    4.1.1. Dòng nhiệt tổn thất qua các vách và trần Q'1 9
    4.1.2. Dòng nhiệt qua sàn thùng bảo ôn Q1 " 10
    4.1.3. Dòng nhiệt do bức xạ Q1 "' 10
    4.2. DÒNG NHIỆT TỔN THẤT TRONG VẬN HÀNH 10
    CHƯƠNG V: TÍNH CHỌN MÁY NÉN 12
    5.1. CÁC THÔNG SỐ CỦA CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC 12
    5.2. TÍNH CHỌN MÁY NÉN VÀ ĐỘNG CƠ MÁY NÉN 13
    5.2.1.Tính chọn máy nén 13
    5.2.2. Tính động cơ lắp sẵn 14
    CHƯƠNG VI: TÍNH CHỌN DÀN LẠNH 17
    6.1. THÔNG SỐ CỦA KHÔNG KHÍ ĐI VÀO VÀ RA KHỎI DÀN LẠNH 17
    6.2. TÍNH DÀN LẠNH 17
    CHƯƠNG VII: TÍNH CHỌN THIẾT BỊ NGƯNG TỤ 24
    7.1. NHIỆT THẢI NGƯNG TỤ QK 24
    7.2. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA DÀN NGƯNG TỤ 24
    7.3. TÍNH CHỌN DÀN NGƯNG TỤ 24

    CHƯƠNG VIII: TÍNH THIẾT BỊ PHỤ 31
    8.1. TÍNH BÌNH CHỨA CAO ÁP 31
    8.2. TÍNH THIẾT BỊ HỒI NHIỆT 31
    8.3. TÍNH ĐƯỜNG ỐNG DẪN 34
    CHƯƠNG XI: TÍNH SƠ BỘ GIÁ THÀNH 35
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 35
    BẢNG VẼ: SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ Ô TÔ LẠNH
    BẢNG VẼ: CHI TIẾT DÀN LẠNH


    CHƯƠNG I:
    TỔNG QUAN
    1.1.MÔI CHẤT LẠNH R134a:
    Môi chất lạnh R134a có công thức CH2F - CF3 là môi chất lạnh có chỉ số phá huỷ tầng ozon bằng 0, dùng để thay thế cho R12 ở dãy nhiệt độ cao và trung bình, đặc biệt trong điều hoà không khí. Ở dãy nhiệt độ thấp R134a không có những đặc tính thuận lợi, hiệu quả năng lượng thấp.
    Trong hệ thống điều hoà không khí thường dùng loại dầu bôi trơn PAG-polyalkylenglycol hoà tan hoàn toàn trong môi chất R134a.
    R134a phù hợp với hầu hết các kim loại, hợp kim, và phi kim loại chế tạo máy, trừ kẽm, nhôm, magie, chì ,hợp kim nhôm với thành phần magie lớn hơn 2% khối lượng.
    R134a có chỉ số làm nóng địa cầu bằng 90% của R12 và cũng có nhiều đặc tính giống R12 như :
     Không cháy nổ
     Không độc hại, không ảnh hưởng xấu đến cơ thể sống
     Tương đối bền vững hoá và nhiệt
     Có các tính chất tốt với kim loại chế tạo máy
     Có tính chất nhiệt động và vật lý phù hợp
    1.2. Ô TÔ LẠNH:
    Tuỳ thuộc vào tải trọng và công dụng ô tô lạnh có thể chia thành các loại như sau: loại tải trọng nhẹ (0.5-1.5 tấn) sử dụng trong nội thành, loại tải trong trung bình (2.5-5 tấn) được sử dụng trong nội thành và giữa các thành phố, loại tải trong nặng (8 -22 tấn) được sử dụng giữa các thành phố và có thể giữa các quốc gia.
    Ô tô lạnh thường có cấu tạo như sau: đối với tải trọng nhẹ thì phần đầu kéo và buồng lạnh là một khối thống nhất; đối với loại tải trọng trung bình và lớn thì có đầu kéo riêng và buồng lạnh được đặt trên rơ mooc 2 cầu với hệ thống lạnh độc lập, còn đối với tải trọng lớn thì có đầu kéo riêng và buồng lạnh được đặt trên loại rơ mooc 1 cầu.
    Ô tô lạnh có thân bằng gỗ hoặc bằng kim loại được cách nhiệt cẩn thận và đặt trên khung xe. Nhiệt độ bên trong buồng lạnh có thể đạt từ +12 đến -200C. Ô tô lạnh dùng để vận chuyển các loại thực phẩm làm mát thì có lớp cách nhiệt bình thường với hệ số truyền nhiệt không lớn hơn 0.7W/m2K, còn nếu vận chuyển các loại thực phẩm đông lạnh thì phải được cách nhiệt tốt hơn với hệ số truyền nhiệt không lớn hơn 0.4W/m2K. Ô tô lạnh cũng được cách nhiệt bằng vật liệu mốp xốp.
    1.3. HỆ THỐNG LẠNH TRÊN Ô TÔ LẠNH:
    Hệ thống lạnh trên ô tô lạnh với tải trọng trung bình và nhẹ thường bao gồm những thiết bị sau:
     Máy lạnh nén hơi
     Dàn lạnh bay hơi trực tiếp làm lạnh sản phẩm nhờ dàn quạt đối lưu cưỡng bức.
     Dàn nóng giải nhiệt bằng quạt gió.
     Van tiết lưu
     Thiết bị hồi nhiệt.
     Bình chứa cao áp.
     Phin sấy lọc.
     Mắt ga.
     Rơle nhiệt độ.
     Rơle áp suất thấp.
     Rơle áp suất cao.
    Chức năng, cấu tạo của các thiết bị:


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    [1] Trần Thanh Kỳ, Máy lạnh, NXB Giáo dục 1994.
    [2] Nguyễn Văn Lục, Hướng dẫn đồ án môn học Máy và Thiết bị lạnh, ĐH Bách Khoa Tp.HCM 1993.
    [3] Nguyễn Đức Lợi, Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh, NXB Khoa học Kỹ thuật 1999.
    [4] Nguyễn Oanh, Ô tô thế hệ mới- Điện lạnh ô tô, NXB Giao thông vận tải.
    [4] Nguyễn Đức Lợi – Phạm Văn Tùy, Môi chất lạnh, NXB Giáo dục 1998.
    [5] Nguyễn Đức Lợi, Kỹ thuật lạnh ứng dụng, ĐH Bách Khoa Hà Nội.
    [6] Lê Chí Hiệp, Kỹ thuật điều hòa không khí, NXB Khoa học Kỹ thuật 1997.
    [7] Nguyễn Đức Lợi-Phạm Văn Tuỳ, Máy và thiết bị lạnh, Nhà xuất bản Giáo Dục.​




     

    Các file đính kèm:

Đang tải...