Đồ Án Đồ án chi tiết máy

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Phần I. Chọn động cơ điện - Lập bảng thông số
    1.1. Chọn loại, kiểu động cơ
    Chọn động cơ điện để dẫn động máy móc hoặc thiệt bị công nghiệp là giai đoạn đầu tiên trong quá trình tính toán thiết kế máy. Theo yêu cầu làm việc của thiết bị cần được dẫn động và phạm vi sử dụng của loại động cơ, ta chọn động cơ không đồng bộ ba pha roto lồng sóc. Loại động cơ này có ưu điểm sau: Kết cấu đơn giản, giá thành thấp, dễ bảo quản, làm việc tin cậy. Tuy nhiên loại này có nhược điểm: hiệu suất thấp và cos( ) thấp (so với động cơ đồng bộ), không điều chỉnh vận tốc được. Ta có sơ đồ khai triển hệ dẫn động sau:
    1. Động cơ
    2. Khớp nối
    3. Hộp giảm tốc
    4. Bộ truyền xích.
    5. Xích tải
    1.2 Chọn công suất của động cơ
    Điều kiện: Pđc ≥ Pgc
    1.2.1.Công suất tính toán trên trục công tác:

    Trong đó:
    - Pyc : Công suất yêu cầu trên trục động cơ
    - Pct : Công suất trên trục công tác
    - : Hệ số tải trọng tương đương.
    - : Hiệu suất chung
    (kW)


    1.2.2 Hiệu suất chung.

    Trong đó:
    k = 0,99
    ot = 0,99
    x = 0,93
    br = 0,97
    ổ = 0,99
     = 0,99. 0,99 . (0,97)2. (0,99)3 = 0,83
    ; ;
    ; ;
    * hệ số tải trọng tương đương:
    = = 0,907<1
    1.2.3 Công suất cần thiết của động cơ.
    Pyc = = = 5,36 (kW)
    1.3. Xác định tốc độ của động cơ
    1.3.1 Số vòng quay của trục công tác
    nct = = 32,58 (v/ph)
    nsb = nct. usb

    Trong đó :
    + nsb: số vòng quay sơ bộ của động cơ (vòng/ph)
    + usb: tỉ số truyền sơ bộ của động cơ
    + v: Vận tốc xích tải (m/s)
    + z: số răng của đĩa xích
    + p: bước xích tải (mm)
    1.3.2. Tỷ số truyền của toàn bộ hệ thống.
    U = Uh . Ux
    Do hệ khai triển Uh = 8 40 Uh = 20
    Do bộ truyền xích Ux = 2 5 Ux = 2
    Usb = 20 . 2 = 40
    1.3.3. Tốc độ quay theo yêu cầu của động cơ.
    nsb= nct . usb = 32,58.40 = 1303,20(v/ph)
    1.4. Chọn động cơ
    Động cơ được chọn phải thỏa mãn điều kiện sau:
    * Pđc ≥ Pct
    * ndb nsb
    * (hệ số quá tải)
    Dựa vào 2 thông số:
    nsb= 1303,20 (v/ph)
    Pct = 4.92 (kW)
    Tra bảng P1.3-I .
    Ta chọn được loại động cơ : 4A112M4Y3
    Với Pdc = 5,5 kW; Nđc = 1425 (v/ph).

    1.5 Phân phối tỷ số truyền.
    Tỷ số truyền chung của toàn bộ hệ thống
    Uch = = 43,74
    Do yêu cầu hệ dao động là giảm tốc hai cấp.
    Tra bảng 2.4 *
    Ux = Ung = 2
    Uh =
    Chọn theo kinh nghiệm:

    Tính lại Ung : Ung =
    1.6. Tính toán các thông số động học
    * Nguyên tắc:
    - Công suất Pi: Tính từ trục công tác đến trục động cơ
    - Số vòng quay ni : Tính từ trục động cơ đến trục công tác.
    - Mômen xoắn : phụ thuộc vào Pi , ni .
    1.6.1. Công suất trên các trục

    Pct = 4,92 (kW)
    Công suất trên trục III:
    PIII = (kW)



    Công suất trên trục II:
    PII= (kW)
    Công suất trên trục I:
    PI= (kW)
    Công suất trên trục động cơ:
    Pđc = (kW)
    1.6.2. Tốc độ trên trục
    ndc = 1425 (vg/ph)
    Tốc độ trên trục I: n1= = 1425 (v/ph)
    Tốc độ trên trục II: n2= = 272,47 (v/ph)
    Tốc độ trên trục III: n3= = 65,18 (v/ph)
    Tốc độ trên trục công tác: nct= = 32,58 (v/ph)
    1.6.3. Momen xoắn trên các trục
    Momen xoắn trên trục động cơ :
    Tđc= 9,55. 106. = 39205,26 (N.mm)
    Momen xoắn trên trục I:
    T1 =9,55.106 = 38803,15 (N.mm)
    Momen xoắn trên trục II:
    T2 =9,55.106. = 194876,50 (N.mm)
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...