Luận Văn Định vị cho thẻ Passport Plus của ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) chi nhánh An Giang

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    TÓM TẮT
    Ngày nay, việc định vị thương hiệu hay định vị sản phẩm đóng một vai trò quan trọng đối với các doanh nghiệp. Ngày càng có nhiều doanh nghiệp tham gia vào thị trường với lượng sản phẩm đa dạng và gần như đồng nhất nhau về chất lượng, tạo nhiều sự lựa chọn cho khách hàng. Trong khi người tiêu dùng thì ngày càng có nhiều nhu cầu và đòi hỏi đối với các sản phẩm và dịch vụ, họ lựa chọn sản phẩm không chỉ đòi hỏi ở chất lượng mà còn dựa vào uy tín, mẫu mã, kiểu dáng của sản phẩm. Để đáp đứng được các nhu cầu này đòi hỏi các doanh nghiệp phải tìm hiểu kĩ nhu cầu thị trường và định vị lại sản phẩm của mình trên trị trường để biết được vị trí sản phẩm của mình, cũng như của đối thủ cạnh tranh trong tâm trí của khách hàng, để từ đó có những chiến lược kinh doanh phù hợp.
    Đặc biệt là trong lĩnh vưc Ngân hàng thì vấn đề định vị cho sản phẩm và dịch vụ cần phải được quan tâm nhiều hơn vì Ngân hàng là loại hình kinh doanh dịch vụ và khách hàng của họ hết sức nhạy cảm. Đối với Ngân hàng Sacombank cũng vậy, tuy là một trong những NHTM có thương hiệu mạnh, uy tín, chất lượng sản phẩm & dịch vụ hàng đầu tại Việt Nam. Nhưng tại An Giang các sản phẩm của Sacombank vẫn chưa thực sự tạo được dấu ấn và chưa được biết đến nhiều. Đặc biệt là đối với sản phẩm Thẻ Passport Plus. Tuy được phát hành hơn 3 năm trên thị trường Thành Phố Long Xuyên nhưng vẫn chưa được nhiều người sử dụng điều này được minh chứng là trong 30 khách hàng được phỏng vấn chỉ có 14% khách hàng sử dụng Thẻ Passport Plus của Sacombank. Xuất phát từ thực tiễn đó, nên đề tài “Định vị cho Thẻ PassportPlus của SACOMBANK An Giang được hình thành”, với mục tiêu: xác định đúng đối tượng khách hàng và định vị cũng như tạo sự khác biệt cho thẻ PassportPlus tại thị trường An Giang nói chung, cũng như tại Thành phố Long Xuyên nói riêng. Nội dung của đề tài gồm 6 chương:
    Chương 1 - Tổng quan: Nội dung chương 1 nói về cơ sở hình thành nên đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa nghiên cứu và kết cấu đề tài.
    Chương 2 – Sơ lược về Ngân Hàng Sacombank: Giới thiệu sơ lược về Sacombank hội sở và Sacombank chi nhánh An Giang, kết quả hoạt động kinh doanh, những thuận lợi khó khăn cũng như phương hướng hoạt động trong những năm tiếp theo.
    Chương 3 – Cơ sở lý thuyết và kĩ thuật định vị cho thẻ Passport Plus: Chương 3 cho chúng ta thấy được các lí thuyết về định vị sản phẩm cùng với kĩ thuật định vị được ứng dụng và một số định nghĩa liên quan đến Thẻ PassportPlus.
    Chương 4 – Phương pháp nghiên cứu: Các phương pháp hỗ trợ cho nghiên cứu sẽ lần lượt được trình bày trong toàn bộ chương 4.
    Chương 5 – Kết quả nghiên cứu: Các nghiên cứu sẽ được đúc kết lại trong chương 5, nội dung chương 5 sẽ phản ánh những số liệu được mã hóa từ bảng câu hỏi.
    Chương 6 – Kết luận và kiến nghị: Tổng hợp lại những kết quả nghiên cứu, nêu ra một số hạn chế còn tồn tại và qua đó đưa ra các kiến nghị nhằm hoàn thiện tốt hơn.
    Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu nhưng do đây là lần đầu tiên tiếp xúc thực tế tại Ngân hàng, hơn nữa do còn hạn chế về vốn kiến thức thực tế nên đề tài khó tránh khỏi sai xót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến và chỉ bảo của quý thầy cô, cùng toàn thể các bạn!
    MỤC LỤC
    TÓM TẮT
    MỤC LỤC
    DANH MỤC HÌNH-BẢNG-BIỂU ĐỒ
    DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
    CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN .1
    1.1 Cơ sở hình thành đề tài: 1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu .1
    1.2.1 Mục tiêu chung .1
    1.2.2 Mục tiêu cụ thể .2
    1.3 Phạm vi nghiên cứu 2
    1.4 Phương pháp nghiên cứu 2
    1.5 Ý nghĩa nghiên cứu: .2
    1.6 Kết cấu của đề tài: 3
    CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH AN GIANG .4
    2.1. Lịch sử hình thành và phát triển .4
    2.1.1. Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín 4
    2.1.2. Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh An Giang 5
    2.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng 5
    2.2.1 Cơ cấu tổ chức 5
    2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng 7
    2.3 Thuận lợi và khó khăn của Sacombank An Giang trong năm 2009 .10
    2.3.1 Thuận lợi 10
    2.3.2 Khó khăn, thách thức 10
    2.4 Các sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh .11
    2.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của Sacombank An Giang 12
    2.6 Mục tiêu, phương hướng kinh doanh năm 2010 14
    CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÍ THUYẾT VÀ KĨ THUẬT ĐỊNH VỊ CHO THẺ PASSPORT PLUS 15
    3.1 Tổng quan về Thẻ ghi nợ và những điều cần biết về Thẻ Passport Plus 15
    3.1.1. Khái niệm thẻ ghi nợ: 15
    3.1.2. Đặc điểm cấu tạo thẻ .15
    3.1.3 Vai trò và lợi ích của thẻ 16
    3.1.4 Những điều cần biết về Thẻ PassportPlus .17
    3.2 Cơ sở lý luận về định vị 20
    3.3.1 Sản phẩm và các khái niệm liên quan đến sản phẩm .20
    3.2.2. Định nghĩa về định vị: .21
    3.2.3 Các loại định vị 21
    3.2.4. Nguyên nhân định vị .21
    3.2.5. Các sai lầm thường gặp trong khi định vị .21
    3.2.6 Các bước tiến hành định vị sản phẩm 22
    3.3 Kĩ thuật định vị cho Thẻ Passport Plus: .23
    Tóm tắt .24
    CHƯƠNG 4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .25
    4.1. Nguồn thông tin dự kiến: 25
    4.1.1. Dữ liệu sơ cấp: 25
    4.1.2 Dữ liệu thứ cấp: 25
    4.2 Phương pháp định vị và phân tích dữ liệu: .26
    4.3 Thiết kế nghiên cứu 27
    4.4 Quy trình nghiên cứu: .29
    4. 5 Xây dựng thang đo trong nghiên cứu 30
    4.6 Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu 30
    4.6.1 Phương pháp chọn mẫu thuận tiện .30
    4.6.2 Xác định cở mẫu .30
    4.7 Sơ đồ tiến độ thực hiện (Sơ đồ Grant) 31
    Tóm tắt .31
    CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .32
    5.1 Thông tin mẫu 32
    5.2 Thực trạng sử dụng thẻ ghi nợ 34
    5.2.1 Nhu cầu sử dụng thẻ ghi nợ 34
    5.2.2 Mức độ cần thiết đối với thẻ ghi nợ 34
    5.2.3 Tình hình sử dụng các loại thẻ ghi nợ của khách hàng 35
    5.2.4 Mức độ quan tâm về việc lựa chọn thẻ ghi nợ 35
    5.3 Định vị cho thẻ Passport plus: .37
    5.3.1 Nhận thức của khách hàng đối với các thuộc tính của thẻ ghi nợ: .38
    5.3.2 Sở thích của khách hàng đối với các thuộc tính của thẻ ghi nợ: 40
    5.3.3 Định hướng lựa chọn vị trí cho thẻ Passport Plus: .42
    5.3.4 Cơ sở xác lập vị trí định vị cho thẻ Passport Plus: .42
    5.4.5 Liên kết lựa chọn vị trí mong muốn cho thẻ Passport Plus 43
    5.4.6 Đề xuất giải pháp thực thi định vị cho thẻ Passport Plus .44
    Tóm tắt .45
    CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 46
    6.1 Kết luận 46
    6.2 Kiến nghị 46
    6.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước 46
    6.2.2 Đối với hội sở chính .47
    6.2.3 Đối với Sacombank chi nhánh An Giang .48
    6.3 Một số hạn chế trong quá trình nghiên cứu đề tài .48
    PHỤ LỤC
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    DANH MỤC HÌNH – BẢNG – BIỂU ĐỒ
    DANH MỤC HÌNH
    Hình 1: Sơ đồ bộ máy quản lý chi nhánh An Giang 6
    Hình 2: Quy trình phát hành Thẻ PassportPlus .19
    Hình 3: Các bước tiến hành định vị sản phẩm .25
    Hình 4: Phương pháp định vị .29
    Hình 5: Quy trình nghiên cứu đề tài 32
    DANH MỤC BẢNG
    Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .12
    Bảng2. Dữ liệu thứ cấp cần thu thập .25
    Bảng 3: Cơ sở thu thập dữ liệu để lựa chọn và thiết lập bản đồ định .29
    Bảng 4: Tiến độ thực hiện nghiên cứu .31
    DANH MỤC BIỂU ĐỒ
    Biểu đồ 5.1. Cơ cấu giới tính 32
    Biểu đồ 5.2. Cơ cấu độ tuổi 32
    Biểu đồ 5.3. Cơ cấu trình độ học vấn 32
    Biểu đồ 5.4. Cơ cấu thu nhập .32
    Biểu đồ 5.5. Nhu cầu sử dụng thẻ ghi nợ 34
    Biểu đồ 5.6. Mức độ cần thiết đối với thẻ ghi nợ . 34
    Biểu đồ 5.7. Tình hình sử dụng thẻ ghi nợ của khách hàng 34
    Biểu đồ 5.8. Mức độ quan tâm về việc lựa chọn thẻ ghi nợ .35
    Biểu đồ 5.9. Nhận thức của KH đối với các thuộc tính của thẻ ghi nợ 38
    Biểu đồ 5.10. Sở thích của KH đối với các thuộc tính của thẻ ghi nợ 40
    Biểu đồ 5.11. Biểu đồ liên kết giữa sở thích và nhận thức .42
    DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
    NH: Ngân hàng
    TMCP: Thương mại cổ phần
    TMNN: Thương mại nhà nước.
    CN: Chi nhánh
    PGD: Phòng giao dịch
    ACB: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
    AG: An Giang
    CBNV: Cán bộ nhân viên
    MDS: Multidimensional scaling (đo lường đa hướng)
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...