Thạc Sĩ Định hướng xây dựng Luật Chứng khoán trong mối quan hệ với các lĩnh vực pháp luật khác

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    mục lục
    danh mục các từ viết tắt
    phần mở đầu . .

    Chương i: luật chứng khoán trong mối quan hệ với các lĩnh vực pháp luật khác

    1. Vị trí, vai trò của Luật Chứng khoán trong hệ thống pháp luật
    Việt Nam
    1.1 Khái quát về Luật Chứng khoán
    1.2 Vị trí của Luật Chứng khoán trong hệ thống pháp luật Việt
    Nam .
    1.3 Vai trò của Luật Chứng khoán
    2. Luật Chứng khoán trong mối quan hệ với các lĩnh vực pháp luật
    khác .
    2.1 Những đặc trưng của Luật Chứng khoán .
    2.1.1 Đối tượng điều chỉnh
    2.1.2 Chủ thể .
    2.1.3 Phương pháp điều chỉnh .
    2.1.4 Nguồn của Luật Chứng khoán
    2.2 Mối quan hệ giữa Luật Chứng khoán và các lĩnh vực pháp luật có
    liên quan .
    3. Luật Chứng khoán trong định hướng phát triển và hoàn thiện thị
    trường chứng khoán - Kinh nghiệm quốc tế và trường hợp của Việt
    Nam .
    3.1 Kinh nghiệm quốc tế
    3.1.1 Kinh nghiệm xây dựng Luật Chứng khoán của Nhật Bản
    3.1.2 Kinh nghiệm xây dựng Luật Chứng khoán Hàn Quốc .
    3.1.3 Xây dựng Luật chứng khoán tại Trung Quốc .
    3.1.4 Kinh nghiệm xây dựng Luật chứng khoán tại Thái Lan
    3.1.5 Nhận xét chung qua nghiên cứu kinh nghiệm xây dựng Luật chứng
    khoán của một số nước
    3.2 Trường hợp của Việt Nam

    Chương ii. thực trạng mối quan hệ giữa pháp luật về chứng khoán và các lĩnh vực pháp luật khác - những

    khoán và các lĩnh vực pháp luật khác - những
    bất cập và xung đột
    1. Pháp luật về Chứng khoán và pháp luật Kinh tế .
    1.1 Pháp luật Chứng khoán và Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp
    Nhà nước, Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp
    nhà nước thành công ty cổ phần, Luật Phá sản .
    1.1.1 Pháp luật về Chứng khoán và Luật Doanh nghiệp .
    1.1.2 Pháp luật Chứng khoán và Luật Doanh nghiệp nhà nước, Nghị
    định 187/2004/NĐ-CP
    1.1.3 Pháp luật Chứng khoán và Luật Phá sản .
    1.2 Pháp luật Chứng khoán và Luật Thương mại .
    1.3 Pháp luật Chứng khoán và Luật tài chính tiền tệ
    1.3.1 Pháp luật Chứng khoán và Luật Các tổ chức tín dụng
    1.3.2 Pháp luật Chứng khoán và Luật Kinh doanh bảo hiểm .
    1.3.3 Pháp luật Chứng khoán và Luật Kế toán, Luật thuế .
    1.4 Pháp luật Chứng khoán và Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam,
    Luật Khuyến khích đầu tư trong nước
    2. Pháp luật Chứng khoán và pháp luật dân sự .
    2.1 Chứng khoán và một số nội dung liên quan khái niệm tài sản trong
    pháp luật dân sự
    2.2 Hợp đồng gửi giữ tài sản trong BLDS và vấn đề tập trung hoá và phi
    vật chất hoá chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng
    khoán .
    2.3 Pháp luật về chứng khoán và yêu cầu hoàn thiện định chế pháp luật
    về hợp đồng .
    2.4 Pháp luật chứng khoán và những vấn đề đặt ra đối với pháp luật về
    tố tụng dân sự và thương mại .
    3. Pháp luật Chứng khoán với Pháp luật hành chính
    4. Pháp luật chứng khoán và Pháp luật hình sự .

    Chương III: định hướng và giải pháp xây dựng luật chứnG khoán đảm bảo tính đồng bộ, phù hợp trong hệ thống pháp
    luật việt nam

    1. Chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát triển thị trường chứng
    khoán và hoàn thiện hệ thống pháp luật về chứng khoán

    2. Quan điểm chủ đạo định hướng việc xây dựng Luật Chứng
    khoán
    3. Các nguyên tắc xây dựng Luật Chứng khoán để đảm bảo tính đồng
    bộ, phù hợp trong hệ thống pháp luật Việt Nam .
    3.1 Tính toàn diện .
    3.2 Tính đồng bộ .
    3.3 Tính phù hợp .
    4. Các giải pháp và kiến nghị xây dựng Luật Chứng khoán trong mối
    quan hệ với các lĩnh vực pháp luật khác .
    4.1 Xác định phạm vi và đối tượng điều chỉnh của Luật Chứng khoán
    trong mối quan hệ thống nhất với các lĩnh vực pháp luật khác
    4.2 Xây dựng các nội dung cơ bản của Luật Chứng khoán đảm bảo tính
    đồng bộ, phù hợp với các lĩnh vực pháp luật có liên quan
    4.2.1 Hoạt động phát hành chứng khoán .
    4.2.2 Các quy định về niêm yết chứng khoán
    4.2.3 Giao dịch chứng khoán .
    4.2.4 Về mô hình SGDCK, TTGDCK .
    4.2.5 Hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ chứng khoán; hoạt
    động công bố thông tin
    4.2.6 Các quy định về tổ chức kinh doanh chứng khoán .
    4.2.7 Sự tham gia của bên nước ngoài vào TTTK Việt Nam và bên
    Việt Nam ra TTTK nước ngoài .
    4.2.8 Quản lý nhà nước về chứng khoán và TTTK; về xử lý vi phạm
    trong lĩnh vực chứng khoán và TTTK .
    4.3 Kiến nghị sửa đổi, bổ sung các lĩnh vực pháp luật khác
    4.3.1 Pháp luật Kinh tế .
    4.3.2 Pháp luật Dân sự
    4.3.3 Pháp luật Hình sự .
    kết luận . .
    tài liệu tham khảo
    . .

    danh mục các từ viết tắt

    -ttck: Thị trường chứng khoán
    - UBCKNN: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
    - TTGDCK: Trung tâm Giao dịch Chứng khoán
    - MoF: Bộ Tài chính (Ministry of Finance)
    - SEC: Uỷ ban Giao dịch Chứng khoán
    - SESC: Uỷ ban Giám sát Giao dịch Chứng khoán
    - KSE: Sở Giao dịch Chứng khoán Hàn Quốc
    - MOFE: Bộ Tài chính và Kinh tế
    - FSC: Uỷ ban Giám sát Tài chính
    - FSS: Cục Giám sát Tài chính
    - KOFEX: Sở Giao dịch các Hợp đồng tương lai Hàn Quốc
    - CSRC: Uỷ ban Giám quản Chứng khoán Trung Quốc
    - NPCSC: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
    - FEC: Uỷ ban Kinh tế và Tài chính của Quốc hội
    - CLA: Uỷ ban các vấn đề luật pháp của Quốc hội
    - SCSSMO: Cơ quan quản lý và giám sát chứng khoán
    - SET: Sở Giao dịch Chứng khoán Thái lan
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...