Luận Văn Định hướng và các giải pháp đối với các doanh nghiệp giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu chuyển đổi sa

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    [TABLE="width: 100%"]
    [TR]
    [TD="class: rows1, bgcolor: #DEE4FE, align: left"]Định hướng và các giải pháp đối với các doanh nghiệp giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu chuyển đổi sang cung cấp dịch vụ Logistics và quản trị chuỗi cung ứng tại TP.HCM trong giai đoạn hiện nay

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]







    MỤC LỤC









    Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục
    Danh mục các chữ viết tắt


    Danh mục các bảng


    Danh mục các đồ thị và mô hình


    Mở đầu

    Trang



    Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan tới sự chuyển đổi từ hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu sang hoạt động logistics và quản trị chuỗi cung ứng 1
    1. Cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan tới hoạt động giao nhận hàng hoá xuất


    nhập khẩu (GNHHXNK), logistics, quản trị chuỗi cung ứng (SCM) 1


    1.1. Khái niệm chung 1


    1.1.1. Các khái niệm về dịch vụ GNHHXNK . 1


    1.1.2. Các khái niệm và một số loại logistics phổ biến 2


    1.1.2.1. Các khái niệm về logistics . 2


    1.1.2.2. Một số loại logistics phổ biến 3


    1.1.3. Các khái niệm về SCM . 3


    1.2. Các nội dung kinh doanh của hoạt động GNHHXNK, logistics và SCM: 4


    1.2.1. Các nội dung kinh doanh của hoạt động GNHHXNK .4


    1.2.2. Các nội dung kinh doanh của hoạt động Logistics .5


    1.2.3. Các nội dung kinh doanh cơ bản của SCM 9


    1.2.4. Các nội dung kinh doanh dịch vụ GNHHXNK, Logistics và SCM 11


    1.2.4.1. Các nội dung kinh doanh dịch vụ GNHHXNK .11





    1.2.4.2. Các nội dung kinh doanh dịch vụ logistics .12


    1.2.4.3. Các nội dung kinh doanh dịch vụ SCM 15


    2. Cơ sở lý luận về sự chuyển đổi từ GNHHXNK sang Logistics và SCM .15


    2.1. Lịch sử hình thành và vai trò của GNHHXNK, Logistics và SCM .15


    2.1.1. Lịch sử hình thành và vai trò của GNHHXNK, Logistics và SCM trên thế giới .15
    2.1.1.1. Lịch sử hình thành GNHHXNK, Logistics và SCM trên thế giới 15


    2.1.1.2. Vai trò của GNHHXNK, Logistics và SCM trên thế giới 16


    2.1.2. Lịch sử hình thành và vai trò của GNHHXNK, Logistics và SCM tại Việt


    Nam .17


    2.1.2.1. Lịch sử hình thành GNHHXNK, Logistics và SCM tại Việt Nam .17


    2.1.2.2. Vai trò của GNHHXNK, Logistics và SCM tại Việt Nam .18


    2.2. Thực tiễn các hoạt động kinh doanh GNHHXNK, Logistics và SCM 18


    2.2.1. Thực tiễn hoạt động GNHHXNK, Logistics, SCM trên thế giới .18


    2.2.2. Thực tiễn hoạt động GNHHXNK, Logistics, SCM ở Việt Nam 19


    2.3. Xu hướng tất yếu và sự cần thiết của việc chuyển đổi từ hoạt động


    GNHHXNK sang hoạt động Logistics và SCM tại Việt Nam .20


    2.3.1. Đối với ngành GNHHXNK 20


    2.3.2. Đối với các DN GNHHXNK 21


    3. Định hướng phát triển hoạt động GNHHXNK, Logistics và SCM tại Việt Nam trong thời gian sắp tới .22
    Kết luận chương 1 23


    Chương 2: Thực trạng hoạt động của các doanh nghiệp giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Tp.HCM trong những năm gần đây .24
    1. Kết quả và và tình hình một số hoạt động liên quan đến GNHHXNK tại


    Tp.HCM 24





    1.1. Khối lượng hàng hóa được vận chuyển theo các phương thức vận tải 24


    1.2. Kết quả hoạt động khai thác bốc xếp và kho bãi 25


    1.3. Tình hình dịch vụ khai thuê Hải quan tại Tp.HCM .26


    1.4. Tình hình hoạt động Đóng gói, đóng kiện . 26


    2. Thực trạng cơ sở hạ tầng phục vụ GNHHXNK tại Tp.HCM .27


    2.1. Cơ sở hạ tầng đường bộ .28


    2.2. Cơ sở hạ tầng cảng biển và cảng sông phục vụ cho hoạt động GNHHXNK


    28


    2.3. Cơ sở hạ tầng vật chất ngành vận tải Đường sắt 29


    2.4. Cơ sở hạ tầng cảng hàng không phục vụ hoạt động GNHHXNK .29


    2.5. Thực trạng cơ sở hạ tầng Kho bãi .30


    2.6. Thực trạng đầu tư thiết bị, máy móc chuyên dùng và CNTT .31


    2.7. Các DN đánh giá về cơ sở hạ tầng công cộng phục vụ hoạt động


    GNHHXNK, logistics và SCM .31


    3. Thực trạng cơ sở pháp lý và cơ chế quản lý liên quan đến hoạt động


    GNHHXNK, Logistics và SCM tại Tp.HCM .32


    3.1. Cơ sở pháp lý liên quan đến hoạt động GNHHXNK, Logistics và SCM .32


    3.2. Cơ chế quản lý hoạt động GNHHXNK, Logistics và SCM 34


    4. Thực trạng hoạt động dịch vụ GNHHXNK tại Tp.HCM .35


    4.1 Các dịch vụ mà các DN GNHHXNK đang cung cấp cho KH và đánh giá về


    GTGT mang lại cho sản phẩm và dịch vụ của KH 35


    4.2. Thực trạng chất lượng của các dịch vụ GNHHXNK .37


    4.3. Thực trạng về nhu cầu và các lý do KH cần dịch vụ logistics và SCM 38


    4.4. Thực trạng nguồn nhân lực tại các DN GNHHXNK .41


    4.5. Thực trạng về các tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ GNHHXNK của các DN SXKD XNK .42





    5. Phân tích những thuận lợi, khó khăn và xu thế tất yếu phải chuyển đổi hoạt động kinh doanh của các DN GNHHXNK tại Tp.HCM 43
    5.1. Phân tích những thuận lợi của các DN GNHHXNK tại Tp.HCM .44


    5.2. Phân tích những khó khăn của các DN GNHHXNK tại Tp.HCM 46


    5.3. Xu thế tất yếu phải chuyển đổi hoạt động kinh doanh tại các DN GNHHXNK tại Tp.HCM 51
    Kết luận chương 2 51


    Chương 3: Định hướng và các giải pháp chuyển đổi sang cung cấp dịch vụ logistics và quản trị chuỗi cung ứng đối với các doanh nghiệp giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Tp.HCM trong giai đoạn hiện nay .53
    1. Mục tiêu, quan điểm và căn cứ đề xuất định hướng và các giải pháp 53


    1.1. Mục tiêu đề xuất định hướng và các giải pháp .53


    1.2. Quan điểm đề xuất định hướng và các giải pháp 54


    1.3. Các căn cứ đề xuất định hướng và các nhóm giải pháp .54


    2. Các định hướng và giải pháp hoàn thiện và phát triển hoạt động GNHHXNK


    để chuyển đổi sang cung cấp các dịch vụ logistics và SCM 55


    2.1. Mô hình định hướng và các giải pháp .55


    2.2. Các định hướng và giải pháp hoàn thiện và phát triển hoạt động


    GNHHXNK để chuyển đổi sang cung cấp các dịch vụ logistics và SCM .56


    2.2.1. Các DN GNHHXNK sẽ chuyển đổi hình thức và các nội dung kinh doanh để trở thành các nhà cung cấp dịch vụ Logistics bên thứ 3 (3PL) .56
    2.2.2. Các DN GNHHXNK sẽ trở thành 3 PL tích hợp trọn gói và toàn diện, 4PL,


    5PL và nhà cung cấp dịch vụ SCM 57


    2.3. Các nhóm giải pháp thực hiện định hướng .57





    2.3.1. Nhóm giải pháp thực hiện định hướng chuyển đổi hình thức và các nội dung kinh doanh cơ bản để các DN GNHHXNK Tp.HCM trở thành các nhà cung cấp dịch vụ Logistics bên thứ 3 (3 PL) .57
    2.3.2. Nhóm giải pháp thực hiện định hướng trở thành nhà cung cấp dịch vụ


    Logistics bên thứ 3 tích hợp trọn gói và toàn diện, 4PL, 5PL và SCM .71


    3. Các kiến nghị đối với các cơ quan Nhà nước .79


    Kết luận 80


    Tài liệu tham khảo


    Phụ lục





    DANH MỤC CÁC BẢNG




    Bảng 2.1: Tổng kết khối lượng hàng hóa được vận chuyển bằng các phương thức vận tải chính từ năm 2002-2005
    Bảng 2.2: Giá trị sản xuất và số lao động phục vụ hoạt động bốc xếp-kho bãi
    Bảng 2.3: Các dịch vụ GNHHXNK mà DN đang cung cấp cho KH


    Bảng 2.4: Đánh giá khả năng các DN GNHHXNK mang lại giá trị gia tăng cho sản phẩm của KH
    Bảng 2.5: Đánh giá về nhu cầu dịch vụ logistics của các DN SXKD XNK


    Bảng 2.6: Kết quả khảo sát ý kiến các lý do mà DN SXKD XNK thuê ngoài các hoạt động logistics theo thứ tự ưu tiên từ 1-6
    Bảng 2.7: Các tiêu chí lựa chọn của DN khi thuê ngoài các hoạt động


    GNHHXNK, logistics và SCM theo thứ tự ưu tiên từ 1-10





    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT








    1PL: First Party Logistics: Logistics bên thứ Nhất


    2PL: Second Party Logistics: Logistics bên thứ Hai


    3PL: Third Party Logistics : Logistics bên thứ Ba


    4PL: Forth Party Logistics: Logistics bên thứ Tư


    5PL: Fifth Party Logistics: Logistics bên thứ Năm


    APEC: Asia Pacific Economic Coorperation: Tổ chức diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á-Thái Bình Dương
    ASEAN: The Association of Southeast Asian Nations: Hiệp hội các nước


    Đông Nam Á


    CCƯ: Chuỗi cung ứng


    CLM: Council of Logistics Management – Hội đồng quản trị logistics


    CNTT: Công nghệ thông tin


    DN: Doanh nghiệp


    ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long


    EDI: Electronic Date Interchange: Trao đổi dữ liệu điện tử


    GNHHXNK: Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu


    GTGT: Giá trị gia tăng


    ICD: Inland Container Depot: Bãi container nội địa IT: Information Technology: Công nghệ thông tin KH: Khách hàng
    KHCN: Khoa học công nghệ


    KL: Khối lượng


    OMS: Order Managing System: Hệ thống quản lý đơn hàng





    SCM: Supply Chain Management: Quản trị chuỗi cung ứng


    SWOT: Strength vWeakness Opportunity Threateness: Điểm mạnh – Điểm yếu – Cơ hội – Thách thức
    SXKD: Sản xuất kinh doanh


    SXKDXNK: Sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu


    TMS: Transport Managing System: Hệ thống quản lý vận tải


    Tp.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh


    VCCI: VietNam Chamber of Commerce and Industry: Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam
    VIFFAS: VietNam Freight Forwarder Association: Hiệp hội Giao nhận và


    Kho vận Việt Nam


    WMS: Warehouse Managing System: Hệ thống quản lý kho WTO: World Trade Organization: Tổ chức thương mại thế giới XNK: Xuất nhập khẩu





    DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, MÔ HÌNH






    Đồ thị 2.1: Giá trị sản xuất, số lao động phục vụ hoạt động bốc xếp-kho bãi Đồ thị 2.2: Đánh giá khả năng DN GNHHXNK mang lại giá trị gia tăng cho sản phẩm của KH
    Đồ thị 2.3: Đánh giá về nhu cầu dịch vụ logistics của các DN SXKD XNK


    Mô hình 3.1: Mô hình định hướng và các giải pháp





    MỞ ĐẦU








    1. Tính cấp thiết của đề tài:


    Các DN GNHHXNK tại Tp.HCM cần có định hướng và các giải pháp chuyển đổi sang cung cấp các dịch vụ logistics và SCM trong giai đoạn hiện nay vì:
    - Khách hàng đang rất cần chuỗi các dịch vụ tích hợp và trọn gói có khả năng tối ưu hóa và quản trị các dòng vật chất, thông tin và tiền tệ xuyên suốt CCƯ với qui mô toàn cầu được thực hiện bởi các nhà cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp trên cơ sở ứng dụng các thành tựu KHCN, kiến thức và kinh nghiệm, cơ sở hạ tầng vật chất, thông tin hiện đại nhằm tối ưu hóa về chi phí, thời gian, giảm thiểu rủi ro, tăng sức cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và tối đa hóa lợi nhuận. Trong khi đó, các nội dung kinh doanh GNHHXNK của các DN hiện nay không thể đáp ứng được những yêu cầu này. Để có thể tồn tại và phát triển các DN cần nhanh chóng chuyển đổi sang cung cấp dịch vụ logistics và SCM để có thể đáp ứng được nhu cầu của KH.
    - Với thực trạng chuyên môn hóa và phân công lao động trong sản xuất kinh doanh ngày càng cao trong bối cảnh kinh doanh hội nhập, nhu cầu thuê ngoài các dịch vụ GNHHXNK, Logistics và SCM của các DN SXKD tại Tp.HCM sẽ tăng cao.
    - Luật Thương mại Việt Nam năm 1997 có điều chỉnh dịch vụ GNHHXNK nhưng luật Thương mại Việt Nam năm 2005 đã thay thế hẳn và quy định về dịch vụ Logistics. Như vậy, các DN GNHHXNK Tp.HCM hiện nay hoạt động không phù hợp với pháp luật hiện hành, điều này sẽ rất bất lợi cho các DN khi có các tranh chấp pháp lý xảy ra, nhất là khi Việt Nam đã là thành viên của WTO.





    - Trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới, Việt Nam đã mở cửa thị trường dịch vụ, các DN GNHHXNK Tp.HCM phải cạnh tranh với các DN dịch vụ logistics và SCM nước ngoài có tiềm lực tài chính mạnh, mạng lưới kinh doanh toàn cầu, chuyên nghiệp và kinh nghiệm có khả năng đáp ứng được nhu cầu của KH. Nếu các DN GNHHXNK trong nước không chuyển đổi sang cung cấp dịch vụ logistics và SCM sẽ không đáp ứng được nhu cầu KH, không thể cạnh tranh và sẽ bị loại khỏi thị trường.
    - Với chính sách tạo điều kiện kinh doanh của Chính phủ, nhiều DN GNHHXNK được thành lập và khai thác thị trường dịch vụ GNHHXNK tại Tp.HCM dẫn đến sự cạnh tranh khốc liệt về giá, chưa có sự phối hợp kinh doanh, do bản chất của các nội dung kinh doanh GNHHXNK mang tính tác nghiệp làm thay KH. Để có thể tiếp tục tồn tại và phát triển, các DN cần có các chiến lược phát triển kinh doanh ở mức độ cao hơn đó là cung cấp dịch vụ logistics và SCM.
    Định hướng chuyển đổi sang cung cấp các dịch vụ logistics và SCM là một xu thế tất yếu khách quan phù hợp với lịch sử và thực tiễn phát triển ngành GNHHXNK đã và đang diễn ra trên thế giới và tại Việt Nam. Tuy nhiên, các DN GNHHXNK Tp.HCM cần có các giải pháp để thực hiện thành công định hướng phù hợp với thực trạng hoạt động của các DN, cơ sở pháp lý, cơ chế quản lý của Nhà nước, cơ sở hạ tầng vật chất công cộng, thông tin, tài chính, trình độ KHCN và bối cảnh hội nhập kinh tế của nước nhà. Chính vì lý do này, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài: “Định hướng và các giải pháp đối với các doanh nghiệp giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu chuyển đổi sang cung cấp dịch vụ logistics và quản trị chuỗi cung ứng tại Tp.HCM trong giai đoạn hiện nay”.





    2. Mục đích nghiên cứu của đề tài:


    - Hệ thống và đút kết các cơ sở lý thuyết và thực tiễn cốt lõi liên quan các hoạt động GNHHXNK, logistics và SCM để làm rõ định hướng các DN GNHHXNK chuyển đổi sang cung cấp dịch vụ logistics và SCM là cần thiết và tất yếu khách quan
    - Từ thực trạng hoạt động của các DN GNHHXNK tại Tp.HCM, nhận định, phân tích những thuận lợi, khó khăn và xu thế tất yếu phải chuyển đổi hoạt động kinh doanh đối với các DN này trong giai đoạn hiện nay.
    - Từ cơ sở lý thuyết và thực tiễn phát triển ngành GNHHXNK, Logistics và SCM trên thế giới và tại Việt Nam, thực trạng hoạt động của các DN GNHHXNK tại Tp.HCM, trên cơ sở khai thác các thuận lợi, tận dụng các cơ hội và khắc phục các khó khăn trong kinh doanh tác giả đề xuất các bước chuyển đổi và các giải pháp cụ thể để các DN GNHHXNK tại Tp.HCM thực hiện định hướng chuyển đổi sang cung cấp dịch vụ logistics và SCM trong giai đoạn hiện nay, để có thể tiếp tục tồn tại và phát triển, tạo nên những thương hiệu logistics Việt Nam lớn mạnh, tối ưu hóa và quản trị các nguồn lực tài nguyên tự nhiên, nguồn lực tài chính, nguồn nhân sự, nguồn thông tin, tăng cơ cấu ngành dịch vụ cho nền kinh tế, góp phần tạo ra các giá trị gia tăng xã hội.
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:


    3.1. Đối tượng nghiên cứu:


    - Ngành GNHHXNK, Logistics và SCM tại thành phố Hồ Chí Minh


    - Các doanh nghiệp GNHHXNK, Logistics và SCM tại thành phố Hồ Chí Minh.


    3.2. Phạm vi nghiên cứu:


    - Phạm vi không gian: tình hình hoạt động ngành GNHHXNK, logistics và SCM của Việt Nam, từ đó tập trung nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp GNHHXNK, Logistics và SCM tại thành phố Hồ Chí Minh





    - Phạm vi thời gian: các số liệu, dữ kiện được nghiên cứu từ năm 2000 -2005


    4. Phương pháp nghiên cứu:


    - Phương pháp điều tra xã hội học: tiến hành thực hiện điều tra xã hội học qua việc gửi phiếu tham khảo ý kiến đến các doanh nghiệp SXKD XNK và các doanh nghiệp GNHHXNK, logistics và SCM.
    - Phương pháp phân tích thống kê, so sánh và tổng hợp: thu thập dữ liệu, thông tin, kết hợp với kết quả điều tra xã hội học tiến hành tổng hợp, thống kê, so sánh, tổng hợp và phân tích để làm cơ sở phân tích thực trạng ở chương 2 và đề xuất các định hướng và giải pháp ở chương 3.
    - Phương pháp tư duy: áp dụng phương pháp duy vật biện chứng và tư duy logic trong phân tích thực trạng ở chương 2 và đề xuất các định hướng và giải pháp ở chương 3.
    5. Các điểm mới của đề tài:


    - Nghiên cứu cả 3 lĩnh vực GNHHXNK, logistics và SCM ở khía cạnh lý thuyết lẫn thực tiễn để đề xuất các định hướng và giải pháp mang tính thiết thực đối với sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp GNHHXNK tại Tp.HCM trong giai đoạn hiện nay.
    - Cơ sở dữ liệu về ngành GNHHXNK, logistics và SCM còn rất ít và mới mẻ tại Tp.HCM. Tác giả tiến hành điều tra xã hội học đối với các DN SXKD XNK, các doanh nghiệp GNHHXNK, logistics và SCM tại Tp.HCM để có những dữ liệu rất thực tiễn về các doanh nghiệp. Năm 2003, Ths Phan Văn Châu nghiên cứu đề tài Một số giải pháp phát triển dịch vụ logistics tại Thành phố Hồ Chí Minh, trong Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế TPHCM với nội dung tập trung về dịch vụ logistics nhưng mang ở tầm vĩ mô ngành dịch vụ logistics,





    chưa đề xuất các định hướng và giải pháp cụ thể dành cho các doanh nghiệp


    GNHHXNK.


    - Các định hướng phát triển đối với các doanh nghiệp GNHHXNK phù hợp với thực trạng, xu hướng phát triển của ngành GNHHXNK, logistics và SCM tại Tp.HCM, nhu cầu của KH trong hoạt động tối ưu hóa và quản trị các dòng vật chất, thông tin và tiền tệ xuyên suốt chuỗi cung ứng trong giai đoạn hiện nay, nhất là trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới của nước nhà. Các nhóm giải pháp giúp thực hiện các định hướng phát triển và có sự phối hợp giữa cơ sở lý thuyết về GNHHXNK, logistics và SCM với các hoạt động quản trị tài chính, quản trị marketing, quản trị nhân sự, quản trị kinh doanh, của các doanh nghiệp
    6. Kết cấu của luận văn:


    Luận văn được thực hiện dày 80 trang gồm có 7 bảng, 3 đồ thị, 1 mô hình, 5 phụ lục và kết cấu thành 3 chương:
    Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan tới sự chuyển đổi từ hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu sang hoạt động logistics và quản trị chuỗi cung ứng
    Tổng hợp, phân tích và nhận định các cơ sở lý thuyết và cơ sở thực tiễn của các


    hoạt động GNHHXNK, Logistics và SCM làm nền tảng cho việc phân tích thực trạng hoạt động của các DN GNHHXNK tại Tp.HCM trong những năm gần đây ở chương 2, từ đó làm cơ sở đề xuất các định hướng và các giải pháp đối với các DN GNHHXNK chuyển đổi sang cung cấp dịch vụ logistics và SCM tại Tp.HCM trong giai đoạn hiện nay.
    Chương 2: Thực trạng hoạt động của các DN giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Tp.HCM trong những năm gần đây





    Tổng hợp, phân tích, đánh giá về kết quả và thực trạng hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa tại Tp.HCM; Thực trạng cơ sở pháp lý và cơ chế quản lý liên quan đến hoạt động GNHHXNK, logistics và SCM; Thực trạng cơ sở hạ tầng phục vụ GNHHXNK, logistics và SCM; Thực trạng hoạt động dịch vụ GNHHXNK. Từ đó, tác giả tiến hành phân tích những thuận lợi và khó khăn, xu thế tất yếu phải chuyển đổi sang cung cấp dịch vụ logistics và SCM đối với các DN GNHHXNK tại Tp.HCM để làm cơ sở đề xuất các định hướng, các bước chuyển đổi và các giải pháp ở chương 3.
    Chương 3: Định hướng và các giải pháp đối với các doanh nghiệp giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu chuyển đổi sang cung cấp dịch vụ logistics và quản trị chuỗi cung ứng tại Tp.HCM trong giai đoạn hiện nay
    Từ thực trạng hoạt động GNHHXNK, logistics và SCM tại Tp.HCM ở chương 2


    kết hợp với cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn ở chương 1, tác giả đề xuất mô hình định hướng phát triển và các giải pháp để các DN GNHHXNK Tp.HCM chuyển đổi sang cung cấp dịch vụ logistics và SCM trong giai đoạn hiện nay.
     
Đang tải...