Luận Văn Định giá cổ phiếu bằng phương pháp chiết khấu dòng tiền (DCF)

Thảo luận trong 'Chứng Khoán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp
    Đề tài: Định giá cổ phiếu bằng phương pháp chiết khấu dòng tiền (DCF)


    MỤC LỤC
    LỜI CẢM ƠN . i
    MỤC LỤC ii
    DANH MỤC BẢNG BIỂU .v
    DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .vi
    LỜI MỞ ĐẦU .1
    CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU HAI PHƯƠNG PHÁP Đ ỊNH GIÁ CỔ PHIẾU:
    CHIẾT KHẤU DÒNG TIỀN (DCF) & ĐỊNH GIÁ SO SÁNH 4
    1.1 Phương pháp định giá bằng hệ số so sánh P/E 4
    1.1.1 Định nghĩa 4
    1.1.2 Phạm vi sử dụng 5
    1.1.3 Ưu nhược điểm của hệ số so sánh (P/E) 5
    1.1.3.1 Ưu điểm . 5
    1.1.3.2 Nhược điểm .5
    1.2 Phương pháp định giá bằng cách chiết khấu dòng tiền 6
    1.2.1 Khái niệm về DCF 6
    1.2.2 Pham vi sử dụng của phương pháp chiết khấu dòng tiền: 6
    1.2.3 Ưu nhược điểm của phương pháp DCF. 8
    1.2.3.1 Ưu điểm: 8
    1.2.3.2 Nhược điểm: 8
    1.3 Các cách tiếp cận về phương pháp DCF 9
    1.3.1 Định giá trực tiếp .9
    1.3.1.1 Kháiniệm: .9
    1.3.1.2 Phương pháp tính .9
    1.3.2 Định giá gián tiếp .9
    1.3.2.1 Khái niệm .9
    1.3.2.2 Phương pháp tính .10
    1.4 So sánh giữa hai phương pháp định giá trực tiếp và định giá gián tiếp .10
    - iii -CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP Ư ỚC L ƯỢNG CÁC NHÂN TỐ TRONG
    PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU DÒNG TIỀN 12
    2.1 Ước lượng dòng tiền (FCFE,FCFF) .12
    2.2 Ước lượng chi phí sử dụng vốn 14
    2.2.1 Khái niệm chi phí sử dụng vốn .14
    2.2.2 Ước lượng chi phí vốn vay . 14
    2.2.3 Ước lượng chi phí cổ phiếu ưu đãi .15
    2.2.4 Ước lượng chi phí cổ phiếu phổ thông(vốn cổ đông) .16
    2.2.4.1 Phương phap lãi suất trái phiếu cộng phí bù đắp rủi ro 16
    2.2.4.2Phương pháp GORDON .16
    2.2.4.3 Phương pháp CAPM . 17
    2.2.5 Tính chi phí vốn bình quân có trọng số của công ty WACC 19
    2.3 Ước lượng tốc độ tăng trưởng g . 19
    2.3.1 Dựa vào kết quả kinh doanh của công ty trong thời gian qua .20
    2.3.2 Phân tích ngành .20
    2.3.2.1 Độ nhạy cảm của chu kì kinh doanh: .20
    2.3.2.2 Chu kì sống của ngành 21
    2.3.2.3 Cấu trúc và hoạt động của ngành: 21
    2.3.2.4 Tác động của chính phủ .22
    2.3.2.5 Sự thayđổi cấu trúc trong nền kinh tế 22
    2.4 Giá trị tiếp diễn .22
    CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CÔNG TY CỔ PH ẦN SỮA VIỆT
    NAM-VINAMILK BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHI ẾT KHẤU D ÒNG TI ỀN
    (DCF) 24
    3.1 Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần sữa Việt Nam: .24
    3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển: 24
    3.1.2 Ngành nghề kinh doanh chính: 26
    3.1.3 Nhận định tình hình tài chính: .27
    3.1.4 Phân tích SWOT: 31
    3.2 Định giá công ty bằng phương pháp DCF: .32
    - iv -3.2.1 Nhữnh giả định chính để dự báo t ình hình tài chính c ủa công ty
    trong 5 năm tới: .32
    3.2.1.1 Những giả định của bảng báo cáo kết quả kinh doanh: .32
    3.2.1.2 Những giả định của bảng cân đối kế toán: 39
    3.2.2 Tính toán chi phí sử dụng vốn WACC: .52
    3.2.2.1 Chi phí sử dụng nợ .52
    3.2.2.2 Chi phí sử dụng vốn cổ đông 52
    3.2.3 Bảng tính dòng tiền tự do của công ty từ 2007-2011: .55
    3.2.4 Định giá công ty 55
    3.2.5 Phân tích tính nh ạy cảm giá VNM đối với tốc độ phát triển doanh
    thu .56
    3.2.6 Phân tích tính nhạy cảm của giá cổ phiếu Vinamilk đối với sự thay
    đổi trong chi phí vốn WACC .57
    3.3 Định giá công ty bằng phương pháp so sánh: .58
    3.4 Rút ra kết luận, nhận xét 61
    CHƯƠNG 4: HẠN CHẾ CỦA PHƯƠNG PHÁP DCF VÀ VIỆC ÁP DỤNG
    PHƯƠNG PHÁP NÀY TRONG VI ỆC ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP TẠI
    VIỆT NAM .63
    4.1 Hạn chế của phương pháp DCF . 63
    4.2 Thực tế áp dụng phương pháp chiết khấu dòng tiền trong việc định giá
    doanh nghiệp tại Việt Nam 65
    4.3 Điều kiện để áp dụng phương pháp DCF đối với các doanh nghiệp Việt
    Nam: 66
    KẾT LUẬN .68
    TÀI LIỆU THAM KHẢO .69
    PHỤ LỤC 70




    - v -DANH MỤC BẢNG BIỂU
    Bảng 3.1: Bảng kết quả hoạt động của Công ty cổ phần sữa Việt Nam
    (Vinamilk)
    Bảng 3.2: Bảng tỷ số tài chính của Công ty VNM từ 2004 -2006
    Bảng 3.3: Bảng tổng hợp
    Bảng 3.4: Bảng giả định cho kết quả hoạt động SXKD của VNM 5 năm tới
    Bảng 3.5: Bảng dự báo kết quả hoạt động S XKD của Công ty VNM 5 năm tới
    Bảng 3.6: Bảng giả định cho bảng cân đối kế toán của Công ty VNM 5 năm tới
    Bảng 3.7: Bảng cân đối kế toán dự báo củaCông ty VNM 5 năm tới
    Bảng 3.8: Bảng chi phí sử dụng vốn của Công ty VNM
    Bảng 3.9: Bảng tính dòng tiền của Công ty VNM từ 2007 -2011
    Bảng 3.10: Bảng giá trị cổ phiếu Công ty VNM
    Bảng 3.11: Bảng so sánh một số chỉ ti êu tài chính gi ữa VNM v à các Công ty
    cùng ngành
    Biểu đồ 3.1: Biểu đồ thể hiện lợi nhuận sau thuế của VNM từ 2004 –2006
    Biểu đồ 3.2: Biểu đồ thể hiện khả năng thanh toán hiện h ành của các Công ty
    ngành thực phẩm năm 2006
    Biểu đồ 3.3: Biểu đồ thể hiện kỳ thu tiền b ình quân của các Công ty ng ành thực
    phẩm năm 2006
    Biểu đồ 3.4: Biểu đồ thể hiện tỷ suất lợi nhuận của cổ phiếu VNM so với tỷ suất
    lợi nhuận trên thị trường từ 1/2006 đến 8/2007
    Biểu đồ 3.5: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ tăng tr ưởng của các Công ty ng ành thực
    phẩm
    Biểu đồ 3.6: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ ROIC của các Công ty ngành thực phẩm




    - vi -DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
    b : Tỷ lệ tái đầu tư, là tỷ lệ công ty giữ lại sau khi chia cổ tức
    g : Tốc độ tăng truởng
    ROIC : Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu tư (return on invested capital)
    ROE : Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (return on equity)
    TRI :Công ty cổ phần TRIBECO
    IFS : Công ty cổ phần Interfoods
    BBC : Công ty cổ phần Bibica
    KDC : Công ty cổ phần Kinh Đô Miền Nam
    NKD : Công ty cổ phần Kinh Đô Miền Bắc
    FCFE : Dòng tiền tự do thuộc về cổ đông (free cash flow of equity)
    FCFF : Dòng tiền tự do thuộc về công ty (free cash flow of firm)
    FA : Tài sản cố định (fixed asset)
    WC : Vốn lưuđộng (working capital)




    - 1 -LỜI MỞ ĐẦU
    1.Tính cấp thiết của đề tài:
    Ngày nay, với trình độ ngày càng phát tri ển cao của nền kinh tế, của cá c
    hoạt động kinh tế x ã hội, thị trường ngày càng m ở rộng v à phát tri ển trong mối
    quan hệ khu vực v à quốc tế. Đây là những điều kiện môi trường thuận lợi để các
    hoạt động sản xuất kinh doanh nó i chung v à hoạt động đầu t ư chứng khoán nói
    riêng phát triển. Tuy nhiên, mức độ rủi ro tiềm ẩn trong nền kinh tế hiện đại cũng
    nhiều hơn gắn liền với những cơ hội mà nền kinh tế hội nhập mang lại.
    Có thể nói rằng đầu t ư chứng khoán là m ột kênh đầu tư khá m ới đối với
    thị trường tài chính của nước ta. Tuy nhiên, sức phát triển của chứng khoán trong
    những năm gần đây thật mạnh mẽ, trở th ành kênh đ ầu t ư mang l ại nhiều lợi
    nhuận cho các đầu t ư trong và ngoài nư ớc. Sức phát triển quá nóng củ a chứng
    khoán hiện nay l à m ột dấu hiệu tốt cho thấy thị t rường tài chính nư ớc ta đ ã bắt
    đầu khởi sắc. Nhưng bên cạnh đó cũng chứa đựng những tiềm ẩn rủi ro rất lớn.
    Hoạt động cung cầu tr ên thị tr ường thường mang nặng cảm tính v à theo
    tâm lý b ầy đàn nên giá c ổ phiếu đ ược nâng cao v ượt quá xa so với giá trị thực
    của nó. Để thị tr ường chứng khoán Việt Nam dần đ i v ào sự ổn định, không c òn
    mang hiện tượng “bong bóng” nh ư hiện nay, các nh à đầu tư khi quyết định đầu
    tư phải phân tích v à định giá lại cổ phiếu nhằm khôn g gây áp lực tăng giá chứng
    khoán do đầu tư ồ ạt, tâm lý như thời gian qua. Chính v ì lý do đó em chọn đề tài
    “Định giá cổ phiếu bằng ph ương pháp chiết khấu d òng tiền” nhằm giới thiệu lại
    một trong những phương pháp định giá khá đơn giản đang được áp dụng tại Việt
    Nam. DCF là m ột phương pháp định giá d ùng để tính giá trị nội tại của một cổ
    phiếu. Thông qua đó chúng ta có thể biết được đâu là giá trị thật sự, đâu là giá trị
    ảo của nó. Nhờ đó nh à đầu tư có thể đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn và m ối
    quan hệ cung cầu tr ên thị trường chứng khoán sẽ không bị áp lực nh ư hiện nay.
    Khi đó, thị trường chứng khoán sẽ ổn định và chuyên nghiệp hơn.
    - 2 -2. Mục tiêu nghiên cứu:
    Tìm hiểu phương pháp định giá doanh nghiệp DCF, trên cơ sở đó nhận xét
    những mặt hạn chế v à th ực tế áp dụng ph ương pháp này đ ể định giá doanh
    nghiệp tại Việt Nam.
    Từ những mục ti êu trên, chuyên đ ề thực tập sẽ tập trung v ào những nội
    dung sau:
     Tìm hiểu về phương pháp định giá DCF.
     Định giá cổ phiếu công ty cổ ph ần sữa Việt Nam (Vinamilk) để minh họa
    cho phương pháp này.
     Đưa ra đánh giá về phương pháp DCF.
    3. Phương pháp nghiên cứu:
    Áp dụng phương pháp phân tích thống kê và tính toán các chỉ số tài chính,
    dự báo tình hình tài chính c ủa công ty Vinamilk để t ìm hiểu, phân tích từ đó rút
    ra kết luận, nhận xét.
    Nguồn số liệu phân tích:
     Báo cáo tài chính đã kiểm toán của công ty cổ phần sữa Việt Nam.
     Các số liệu, tài liệu liên quan.
    4. Phạm vi giới hạn nghiên cứu:
    Phương pháp DCF được tính toán được tính toán dựa trên việc dự báo kết
    quả tài chính của công ty trong t ương lai nên s ố liệu phân tích tập trung v ào ba
    năm trong quá kh ứ từ 2004 -2006 trên cơ s ở đó dự báo k ết qủa t ài chính cho 5
    năm từ 2007-2011.
    5. Kết cấu chuyên đề tốt nghiệp:
    Chuyên đề tốt nghiệp bao gồm 4 ch ương ngoài phần mở đầu, kết luận v à
    phần phụ lục, tài liệu tham khảo.
    Phần nội dung gồm:
    - 3 -Chương 1: Giới thiệu hai phương pháp định giá cổ phiếu: chiết khấu dòng
    tiền (DCF) và định giá so sánh.
    Chương 2: Phương pháp ư ớc lượng các nhân tố trong ph ương pháp chiết
    khấu dòng tiền.
    Chương 3: Định giá cổ phiếu công ty cổ ph ần sữa Việt Nam (Vinamilk)
    bằng phương pháp chiết khấu dòng tiền (DCF).
    Chương 4: Hạn chế của phương pháp DCF và việc áp dụng phương pháp
    này trong việc định giá doanh nghiệp tại Việt Nam.
    - 4 -CHƯƠNG 1:
    GIỚI THIỆU HAI PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU:
    CHIẾT KHẤU DÒNG TIỀN(DCF) & ĐỊNH GIÁ SOSÁNH
    1.1 Phương pháp định giá bằng hệ số so sánh P/E
    1.1.1 Định nghĩa
    Phương pháp hệ số so sánhlà ước tính giá trị của công ty mộ t cách tương
    đối bằng cách so sánh các hệ số của các công ty với nhau. Các hệ số so sánh
    thường được sử dụng như : P/E, P/B, P/S,
    Hệ số P/E l à tỷ lệ giữa giá cổ phần v à thu nhậptrên m ỗi cổ phần. Hệ số
    này có thể có tác dụng như một chỉ báo hữu ích về những dự tính của các c ơ hội
    tăng trưởng.
    P/E =
    phieáu coå moãi cuûa nhaäp Thu
    phieáu coå moãi tröôøng thò trò Giaù
    Hệ số P/B l à tỷ lệ giữa giá trị thị tr ường của một cổ phiếu v à giá tr ị sổ
    sách của nó tức là vốn chủ sở hữu trên cổ phần. Chỉ số này được áp dụng khi nhà
    đầu tư cho rằng giá trị sổ sách là một chỉ tiêu quan trọng đại diện cho giá trị công
    ty.
    P/B =
    phieáu coå moãi saùch soå trò Giaù
    phieáu coå moãi tröôøng thò trò Giaù
    Hệ số P/S l à tỷ lệ giữa giá trị thị tr ường v à doanh thu c ủa một cổ phiếu.
    Đối với những công ty mới thành lập chưa có lợi nhuận thì không thể áp dụng chỉ
    số P/E hoặc P/S đ ược. Vì tỷ suất lợi nhuận của các ng ành kinh doanh khác nhau
    là rất khác nhau n ên chỉ số P/S giữa các ng ành có sự khác nhau rất lớn. Mặc d ù
    vậy chỉ số P/S ngày càng được áp dụng rộng rãi trong thực tế.
    P/S =
    phieáu coå moãi thu Doanh
    phieáu coå moãi tröôøng thò trò Giaù
    - 5 -1.1.2 Phạm vi sử dụng
    Phương pháp hệ số so sánh P/E được dựa trên nền tảng là giá và thu nhập
    của một cổ phần tại một thời đi ểm nhất định. Ph ương pháp này đơn gi ản để áp
    dụng tính toán nên khá thông dụng đối với các nhà đầu tư. Phương pháp hệ số so
    sánh đư ợc áp dụng để định giá cho hầu hết các doanh nghiệp v à thông qua
    phương pháp này chúng ta có th ể so sánh giá trị của các công ty trong ng ành với
    nhau hoặc so sánh giữa ng ành với ngành. Tuy nhiên không th ểnói m ột hệ số so
    sánh P/E là quá cao hay quá th ấp nếu không đề cập tới những triển vọng tăng
    trưởng dài hạn của công ty cũng như thu nhập trên cổ phần hiện tại so với đường
    xu hướng dài hạn.
    1.1.3 Ưu nhược điểm của hệ số so sánh (P/E)
    1.1.3.1 Ưu điểm
    + Tính đơn gi ản v à d ễ d àng trong tính toán: Nh ững phương pháp như
    chiết khấu dòng tiền (DCF) hoặc EVA có một nh ược điểm là ước tính và dự báo
    quá nhiều nên dẫn đến sự khó khăn v à không chính xác trong vi ệc định giá. Hệ
    số so sánh P/E tính toán đơn giản nên kháthông dụng đối với các nhà đầu tư.
    + Sự hữu dụng: Hệ số so sánh cung cấp một khung mẫu để đánh giá giá
    trị, khi đ ược sử dụng một cách chính xác, hệ số n ày là công c ụ mạnh cung cấp
    thông tin về giá trị liên quan một cách hữu ích.
    + Sự thích hợp: Hệ số so s ánh nhấn mạnh v ào những số liệu chủ yếu m à
    các nhà đầu tư thường sử dụng. Khi nhà đầu tư tập trung phân tích mối liên quan
    qua các nhân tố thị trường, thì hệ số so sánh càng có sự ảnh hưởng mạnh.
    1.1.3.2 Nhược điểm
    + Mẫu số của hệ số P/E l à kho ản thu nhập kế toán, chịu tác động bởi
    những quy tắc kế toán phần n ào mang tính ch ủ quan, nh ư việc sử dụng chi phí
    trong việc tính hàng lưu kho và khấu hao.
    + Hệ số so sánh P/E chỉ thể giá trị hiện tại một thời điểm.




    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    [1] Giáo trình quản trị tài chính –Bộ môn Tài chính, Khoa Kinh tế -Trường Đại
    học Nha Trang.
    [2] Giáo trình phân tích và đầu tư chứng khoán –Th.S Lê Thị Mai Linh –Trung
    Tâm Nghiên Cứu và Bồi dưỡng nghiệp vụ chứng khoán.
    [3] Tài chính doanh nghi ệp hiện đại –Tiến sĩ Trần Ngọc Thơ –Đại học Kinh Tế
    Thành phố Hồ Chí Minh.
    [4] Phân tích quản trị tài chính –Nguyễn Tấn Bình –NXB Thống Kê
    [5] Diễn giải các thuật ngữ phân tích tài chính –Đại học Quốc gia Thành phố Hồ
    Chí Minh.
    [6] Tóm tắt kỹ thuật định giá DCF-Thạc sỹ Cung Trần Việt –Đại học Quốc Gia
    Thành phố Hồ Chí Minh.
    [7] Ước lượng tỷ suất chiết khấu -Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright.
    [8] Web site: www.vinamilk.com.vn
    www.vse.org.vn
    www.ssc.com.vn
    www.vietstock.com.vn
    www.saga.com.vn
    www.giaiphapexcel.com.vn
    www.bsc.com.vn
    www.fetp.edu.vn
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...