Tài liệu định giá các loại đất cụ thể

Thảo luận trong 'Bảo Hiểm - Bất Động Sản' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT CỤ THỂ


    I. Xác định khung giá đất do Chính phủ quy định
    - Nguyên tắc xác định
    - Số lượng khung giá: 9 khung giá, bao gồm:
    + Khung giá đất trồng cây hàng năm
    + Khung giá đất trồng cây lâu năm
    + Khung giá đất rừng ảsn xuất
    + Khung giá đất nuôi trồng thủy ảsn
    + Khung giá đất làm muối
    + Khung giá đất ở nông thôn
    + Khung giá đất ở đô thị
    + Khung giá đất ảsn xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở nông thôn
    + Khung giá đất ảsn xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở đô thị
    II. Định giá các loại đất cụ thể theo khung giá của Chính phủ
    1. Một số công việc liên quan, phải tiến hành để định giá các loại đất
    cụ thể:
    - Phân vùng đất tại nông thôn thành xó đồng bằng, xó trung du, xó
    miền nỳi.
    - Phân hạng đất để định giá
    - Phân loại đô thị; phân loại đường phố trong đô thị, phân vị trí đất
    trong đường phố để định giá.
    2. Xác định các căn cứ và nguyên tắc định giá các loại đất cụ thể:
    a) Những căn cứ:
    - Căn cứ vào nguyên tắc định giá đất chung quy định tại Điều 56
    Luật Đất đai năm 2003
    - Căn cứ vào khung giá đất do Chính phủ quy định
    - Căn cứ vào kết quả điều tra, khảo sát giá chuyển nhượng quyền
    ửs dụng đất.
    - Căn cứ vào kết quả tư vấn giá đất của các tổ chức tư vấn giá đất
    thuộc các thành phần kinh tế.
    b) Những nguyờn tắc cụ thể:
    - Giá đất quyết định theo đúng mục đích ửs dụng đất.
    - Mức giá cụ thể tính bằng VND không vượt ra ngoài khung giá do
    Chính phủ quy định.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...