Thạc Sĩ Điều tra hiện trạng kỹ thuật và đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của nghề nuôi hầu (Crassostrea be

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 29/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Điều tra hiện trạng kỹ thuật và đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của nghề nuôi hầu (Crassostrea belcheri Sowerby, 1871) thương phẩm ở tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu

    MỤC LỤC
    LỜI CAM ĐOAN . ii
    LỜI CẢM ƠN iii
    MỞ ĐẦU . 1
    Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 3
    1.1. Tình hình nghiên cứu hầu trên thế giới 3
    1.1.1 Hệ thống phân loại 3
    1.1.1.1 Hầu Châu Âu ( Tên tiếng Anh: European Flat Oyster) . 3
    1.1.1.2. Hầu Bồ Đào Nha (Tên tiếng Anh[​IMG]ortuguese Oyster) . 4
    1.1.1.3. Hầu Mỹ (Tên tiếng Anh: American Oyster) 4
    1.1.1.4. Hầu California (Tên tiếng AnhOlympia oyster) . 5
    1.1.1.5. Hầu ống(Tên tiếng Anh: Pacific oyster, Pacific cupped oyster) . 5
    1.1.1.6. Hầu kumamoto (Tên tiếng Anh: Kumos oyster) . 6
    1.1.1.7. Hầu Slipper cupped (Hiutre creuse Chausson) 7
    1.1.1.8. Hầu Châu Á . 7
    1.1.2. Sản lượng hầu thế giới và tình hình xuất nhập khẩu hầu 7
    1.1.2.1. Các loài hầu nuôi chính trên thế giới . 7
    1.1.2.2. Sản lượng hầu thế giới 8
    1.1.3. Đặc điểm sinh học của hầu 10
    1.1.3.1. Đặc điểm phân bố . 10
    1.1.3.2. Phương thức sống . 12
    1.1.3.3. Thức ăn và phương thức bắt mồi . 12
    1.1.3.4. Đặc điểm sinh trưởng . 13
    1.1.3.5. Đặc điểm sinh sản . 13
    1.1.3.6. Địch hại và khả năng tự bảo vệ 14
    1.1.4. Kỹ thuật nuôi hầu . 14
    1.1.4.1. Chọn bãi nuôi 14
    1.1.4.2. Nguồn giống 14
    1.1.4.3. Lấy giống và nuôi lớn . 16
    1.1.5. Quản lý, chăm sóc 18
    1.1.6. Thu hoạch . 19
    1.2 Tình hình nghiên cứu hầu trong nước . 19
    v
    1.2.1. Định loại loài hầu phân bố ở tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu 19
    1.2.2. Một số đặc điểm về đối tượng nghiên cứu . 19
    1.2.2.1. Đặc điểm hình thái 19
    1.2.2.2. Đặc điểm dinh dưỡng . 21
    1.2.2.3. Đặc điểm sinh sản . 22
    1.2.3. Các hình thức nuôi hầu 23
    1.2.4. Các công trình nghiên cứu về hầu . 24
    1.3. Một số khái niệm trong nghiên cứu 26
    1.3.1. Hiệu quả kinh tế . 26
    1.3.2. Hiệu quả kỹ thuật . 26
    1.3.3. Hiệu quả xã hội 26
    Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28
    2.1 . Thời gian, địa điểm và đối tượng nghiên cứu . 28
    2.2. Phương pháp nghiên cứu 28
    2.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp . 29
    2.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp 29
    2.2.3. Xử lývà phân tích số liệu 29
    2.2.3.1 Xử lý số liệu. 29
    2.2.3.2 Phân tích số liệu. 29
    2.2.4. Chỉ tiêu xác định kết quả sản xuất và hiệu quả kinh tế -xã hội 30
    Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN . 31
    3.1. Điều kiện tự nhiên ở Bà Rịa –Vũng Tàu có ảnh hưởng đến nghề nuôi hầu . 31
    3.1.1. Điều kiện tự nhiên 31
    3.1.2. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến nghề nuôi hầu 34
    3.2. Hiện trạng kinh tế -xã hội của hộ nuôi hầu thương phẩm . 35
    3.2.1. Thông tin về chủ hộ nuôi hầu 35
    3.2.2. Thông tin về hộ nuôi hầu . 37
    3.2.3. Điều kiện xã hội của của xã Long Sơn . 38
    3.3. Hiện trạng kỹ thuật nuôi hầu thương phẩm . 39
    3.3.1. Hình thức nuôi 39
    3.3.2. Đặc đi ểm thiết bị nuôi 40
    3.3.2.1. Hình thức nuôi giàn 40
    vi
    3.3.2.2. Hình thức nuôi bè 41
    3.3.2.3. Hình thức nuôi lồng 42
    3.3.3. Đặc điểm vùng nuôi . 43
    3.3.4. Hầu giống . 44
    3.3.5. Thời vụ nuôi hầu thương phẩm . 44
    3.3.6. Thức ăn . 44
    3.3.7. Quản lý và chăm sóc 45
    3.3.8. Các loại bệnh thường gặp và vấn đề phòng trị bệnh cho hầu 45
    3.3.9. Thu hoạch . 45
    3.3.10. Thị trường . 45
    3.3.11. Sự hỗ trợ và khuyến khích của chính quyền địa phương với hộ nuôi hầu . 46
    3.4. Kiến nghị và phương hướng phát triển của các hộ nuôi hầu 47
    3.4.1. Khó khăn của các hộ khi nuôi hầu 47
    3.4.2. Phương hướng phát triển của các hộ nuôi hầu . 47
    3.4.3. Kiến nghị của các hộ nuôi hầu 48
    3.5. Kết quả và hiệu quả kinh tế -xã hội 49
    3.5.1. Sản lượng, năng suất, giá thành và giá bán hầu thương phẩm 49
    3.5.2. Kết quả và hiệu quả kinh tế của các hình thức nuôi hầu thương phẩm ởtỉnh Bà Rịa
    –Vũng Tàu . 49
    3.5.3. Hiệu quả về mặt xã hội 50
    3.6. Giải pháp phát triển nghề nuôi hầu 51
    3.6.1. Giải pháp kỹ thuật 51
    3.6.2. Giải pháp khuyến ngư 51
    3.6.3. Giải pháp về chính sách và quản lý 51
    3.6.4. Giải pháp về thị trường và xúc tiến thương mại 52
    Chương 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN . 53
    4.1. Kết luận 53
    4.2. Đề xuất ý kiến 53
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 55
    PHỤ LỤC 60

    MỞ ĐẦU
    Toàn thế giới có 32 nước nuôi hầuthương phẩm với tổng sản lượng khoảng 4 triệu
    tấn (năm 2000), trong đó riêng các loài hầubiển -đối tượng được nuôi phổ biến đã đạt tới
    3,9 triệu tấn. Ở hầuhết các nước phát triển, nghề nuôi hầuthương phẩm rất được coi
    trọng và đạt sản lượng cao: Nhật Bản 221.000 tấn; Hàn Quốc 209.000 tấn; Pháp 33.000
    tấn/năm . Hiện tại, Trung Quốc vẫn là nước đứng đầu thế giới về hầunuôi thươngphẩm
    với 3,3 triệu tấn (năm 2000).
    Theo báo cáo của FAO, nghề nuôi hầuđầu tư thấp, kỹ thuật đơn giản, không phải
    cho ăn, quy mô đa dạng, sức sinh sản lớn là yếu tố quan trọng để sản xuất giống đại trà.
    Ngoài ra hầucó giá trị đặc biệt quan trọng trong hệ sinh thái thuỷ vực, nó có tác dụng làm
    sạch môi trường nước tốt.
    Hầu Crassostrea belcherilà đối tượng nuôi chính của ngư dân ở xã Long Sơn của
    tỉnhBà Rịa-Vũng Tàutrong nhiều năm qua. Theo các nhà nghiên cứu, nguồn dinh dưỡng
    có trong con hầu ở Long Sơn được đánh giá là cao nhất Việt Nam: thịt hầu có 57% protit,
    7-11% lipid, 19-30% gluxit, ngoài ra còn chứa nhiều vitamin A, B1, B2, D và E và so với
    nhiều nước như Úc, Canada, Mỹ, Pháp thì ở Việt Nam rất thuận lợi để phát triển nuôi
    hầu vì chu kỳ đời hầu ở các nước này khoảng 3 năm còn ở Việt Nam chỉ khoảng 10 –12
    tháng.
    Xã Long Sơn có điều kiệnrất lớnđể phát triển nghề nuôi hầu, nhưng sản lượng
    hầuthu hoạch trong năm qua chưa cao, chưa tương xứng với tiềm năng hiện có. Sản
    lượng hầunuôi ở đây chưa đủ lớn để có thể trở thành mặt hàng xuất khẩu sang các nước
    khác. Thị trường tiêu thụ hầuchủ yếu vẫn là các nhà hàng và các chợ trong và ngoài tỉnh,
    giá bán còn khá rẻ so với các loại khác. Nguyên nhân của tình tr ạng chậm phát triển nghề
    nuôi hầu ở Long Sơn là do thiếu sự quản lý chặt chẽ, để có thể phát triển nuôi hầubền
    vững. Tình trạng phát triển tự phát đã làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường. Người nuôi
    không đăng ký khu vực nuôi cũng như diện tích nuôi, nên dễ nảy sinh dịch bệnh.
    Bên cạnh đó người nuôi chưa hiểu rõ đặc điểm sinh học của hầu, trình độ kỹ thuật
    còn thấp chủ yếu dựa vào kinh nghiệm nên khi môi trường thay đổi bất thường, dịch bệnh
    2
    xảy ra họ chưa có biện pháp khắc phục.Do đó, việc thực hiện đề tài “Điều tra hiện trạng
    kỹ thuật và đánh giá hiệu quả kinh tế -xã hội của nghề nuôi hầu(Crassostrea
    belcheri Sowerby, 1871) thương phẩm ở tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu” là r ất cần thiết.
    Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu có thể đề xuất các cơ sở khoa học cho việc xây dựng
    một mô hình nuôi phù hợp với điều kiện ngư dân, nhằm góp phần nâng cao thu nhập và
    giảm thiểu rủi ro trong nghề nuôi hầu.
    - Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu các thông sốkỹ thuậtvềnuôi hầuvà cácgiải
    pháp khắc phục khó khăn trong nuôi hầuhiện nay ở tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu. Đồngthời
    đánh giá hiệu quả kinh tế -xã hội của nghề nuôi hầumang lại cho người nuôi.
    -Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Đề tài thực hiện nhằm bổ
    sung, hoàn thiện phương pháp điều tra và xử lý các số liệu trong thống kê kinh tế, đồng
    thời đánh giá hiệu quả kinh tế -xã hội nghề nuôi hầu cho tỉnh.
    Cơ sở để xây dựng qui hoạch phát triển nuôi hầu, tránh tác động tiêu cực về môi
    trường sinh thái, bảo đảm tính ổn định lâu dài khi mở rộng diện tích nuôi hầu.
    -Nội dung nghiên cứu:
    1) Điều tra hiệntrạng kỹ thuật nghề nuôi hầuthương phẩm ở tỉnh Bà Rịa –Vũng
    Tàu qua các chỉ tiêu: đặc điểm vùng nuôi, mùa vụ nuôi, hình thức nuôi, đặc điểm thiết bị
    nuôi, chăm sóc và quản lý, thu hoạch.
    2) Đánh giá hiệu quả kinh tế và xã hội của nghề nuôi hầuthông qua các chỉ tiêu:
    năng suất và sản lượng, tổng chi phí, tổng thu nhập, giá thành, lợinhuận.
    3) Đề xuất một số giải pháp: giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp
    khuyến ngư.
    3
    Chương 1. TỔNG QUANTÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
    1.1. Tình hình nghiên cứu hầu trên thế giới
    1.1.1 Hệ thống phân loại
    Ngành: Mollusca
    Lớp : Bivalvia
    Lớp phụ: Pteriomorphia
    Bộ: Ostreoida
    Họ: Ostreidae
    Giống: Crassostrea
    Ostrea
    Saccostrea
    Trên thế giới đại diện những loài sau: [45]
    1.1.1.1 HầuChâu Âu( Tên tiếng Anh: European Flat Oyster)
    Tên khoa học Ostrea edulis, có hình dạng thuôn oval hay dạng trái lê tương đối
    đẹp. Vỏ thô, bề mặt nhám, có dạng tròn trịa, kích thước tương đối đều hơn loài hầuBồ
    Đào Nha. Hai mảnh vỏ có hình dạng khác nhau, không đều : vỏ bên trái cong và bám vào
    vật bám, trong khi đó vỏ bên phải phẳng có viền nhám, được dùng như nắp đậy. Mặt
    trong của cả hai vỏđều mịn và óng ánh, màu trắnghay xanh nhạt pha xám. Hai vỏđược
    giữ lại với nhau bằng một sợi gân co giãn được. Bên ngoài vỏ có màu trắng đục, vàng
    nhạt hay kem vỏ trái có những rãnhhướng tâm màu nâu nhạt hay xanh nhạt. Thịt có màu
    từ kem đến xám nhạt, vị hơi mặn, khá chắc. Hầu Châu Âu có thể lớn trên 20 cm và sống
    đến 20 tuổi Ostreaedulisphân bố từ ven biển Na Uy xuống đến Maroc, qua Địa trung
    hải vào đến Biển Đen.
    Tại Châu Âu có khá nhiều địa phương đã trở thành nổi tiếng do các loài hầusinh
    sản tại chỗ như hầu'natives' ở Anh và Belons de Bretagne ở Pháp.
    Tại Anh, vùng Colchester ở Es***, có đặc điểmđịa chất của London với những lớp
    đất sét trải dài khắp vùng hạ lưu, cửa sông, là nơi sinh sản của loài hầunổi tiếng Pyfleet.
    Vùng duyên hải Pháp, Bỉ và Hà Lan dọc Đại tây dương là nơi cư ngụ của một số loài hầu
    nổi tiếng, và vùng biển phía Nam Ái NhĩLan là một trong những vùng sản xuất hầuquan
    4
    trọng nhất ChâuÂu. Tại Pháp tuy Ostrea edulischỉ chiếm 1/10 tổng sản lượng hầunhưng
    l ại cung cấp các loại nổi tiếng như Belons de Bretagne (giá đến 80 USD mỗi dozen).
    Cũng tại Pháp, giống hầuphẳng của vùng Cancale (trong Vịnh Morbihan) đã hầunhư
    biến mất do dịch bệnh Bonamia.
    Trong khoảng thời gian 50 năm qua, sản lượng hầu Châu Âuđã sụt giảm rất nhiều,
    từ con số 30 ngàn tấn (1961) xuống còn chừng 6-7 ngàn tấn (2003 -2005), trong đó Tây
    Ban Nha chiếm 67% (4.500 tấn) và Pháp chiếm 24 % (1.600 tấn), số còn lại là Anh,
    Ireland. Tại Hoa Kỳ, hầuChâu Âu được nuôi rất hạn chế, mỗi năm khoảng 300.000con.
    Hiện nay số lượng hầuChâu Âu được nuôi trên thế giới chỉ chiếm 0,2 %tổng số lượng
    các loại hầu[45].
    1.1.1.2. HầuBồ Đào Nha (Tên tiếng Anh[​IMG]ortuguese Oyster)
    Tên khoa học Crassostrea angulata, nguồn gốc tại Bồ đào Nha, Tây Ban Nha và
    Maroc (hiện nay được các nhà khoa học xếp chung với hầu Pacific). Tại Châu Âu, hầucó
    kích thước tối đa chừng 17 cm, vỏ ngoài màu trắng đục, hay nâu, một mảnh vỏ cong rất
    rõ. HầuBồ đào Nha phát triểnnhanh, có khả năng chống bệnh cao, được đưa vào nuôi rất
    nhiều tại Anh và Pháp.
    Tại Pháp giống hầunày được gọi là Huitres creuses, chiếm gần như trọn thị trường
    hầu. Một số giống rất được ưa chuộng như fine de clair của vùng Marennes-Oleron, thịt
    ngon và ngọt do được nuôi trong điều kiện môi trườngđặc biệt[45].
    1.1.1.3. HầuMỹ (Tên tiếng Anh: American Oyster)
    Tên khoa học Crassostrea virginica, lớn hơn hầu Châu Âu, nhưng chỉ lớn bằng
    hầuBồ Đào Nha. Kích thước tối đa chừng 25 cm, trung bình từ 8 - 18 cm. Vỏ ngoài thô -nhám, nặng, thường màu xám nhạt. Hầu Mỹ phân bố dọc ven biển Đại Tây dương: từ
    New Brunswich (Canada) xuống đến Vịnh Mexico. Loài hầunày sinh sản khá mạnh: một
    con hầu có thể đẻ đến 500.000trứng. Những người ChâuÂu đến định cư tại vùng Bắc
    Mỹ đã rất ngạc nhiên trước sự quá dồi dào của hầu, khai thác quá dễ, quá rẻ. Nhưng từ
    đầu thế kỷ 19, số lượng hầubắt đầu sụt giảm: năm 1895, sảnlượng thu hoạch lên đến 170

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    Tài liệu tiếng Việt
    1. Lê Thiết Bình (2005), Thực trạng nguồn lợi nhuyễn thể hai mảnh vỏ ven biển Việt
    Nam và đề xuất một số biện pháp quản lý. Hội thảo phát triển nguồn lợi hầu ở Việt
    Nam (Hà Nội, ngày 12- 13 tháng 4 năm 2005).
    2. Hoàng Thị Chỉnh (2003), Phát triển thủy sản Việt Nam – Những luận cứ và thực
    tiễn. Nhà xuất bản Nông Nghiệp TP. Hồ Chí Minh.
    3. Nguyễn Chính (1996), Một số loài động vật nhuyễn thể có giá trị kinh tế ở biển
    Việt Nam. NXB Khoa Học và Kỹ Thuật, Hà Nội.
    4. Nguyễn Kim Độ (1999) Nuôi động vật thân mềm (Mollusca) trên thế giới và Việt
    Nam. Tuyển tập báo cáo khoa học hội thảo động vật thân mềm toàn quốc lần I.
    NXB Nông Nghiệp TPHCM, 2001.
    5. Nguyễn Chu Hồi &Hồ Công Hường (2005), Một số định hướng quy hoạch phát
    tri ển nuôi hầuven biển Việt Nam. Hội thảo phát triển nguồn lợi hầu ở Việt Nam (Hà
    Nội, ngày 12-13 tháng 4 năm 2005)
    6. Lăng Văn Kẻn (2005), Một số đặc điểm sinh thái học hầuven biển Việt Nam. H ội
    thảo phát triển nguồn lợi hầu ở Việt Nam (Hà Nội, ngày 12-13 tháng 4 năm 2005)
    7. Hà Lê Thị Lộc, Trương Sỹ Kỳ, Lê Thị Hồng, Nguyễn Thanh Tùng (2001) Tình
    hình nuôi động vật thân mềm vùng biển từ Thừa Thiên Huế đến Bình Thuận.
    Tuyển tập báo cáo khoa học hội thảo động vật thân mềm toàn quốc lần II. NXB
    Nông Nghiệp TPHCM, 2003.
    8. Hà Lê Thị Lộc, Nguyễn Thị Kim Bích (2006). Hiện trạng nuôi hầu Crassostrea
    lugubris (Sowerby, 1871) vùng đầm Lăng Cô –Thừa Thiên Huế. Tuyển tập nghiên
    cứu biển XV, Viện Hải Dương Học (Nha Trang).
    9. Nguyễn Minh Phát (2005), Hiện trạng khai thác và định hướng quy hoạch phát
    tri ển nguồn lợi hầu ở Phú Yên. Hội thảo phát tri ển nguồn lợi hầu ở Việt Nam (Hà Nội,
    ngày 12-13 tháng 4 năm 2005)
    56
    10. Nguyễn Hữu Phụng (2002) Nuôi thân mềm hai mảnh vỏ Bivalvia, trang 82 –116.
    Tác giả: Trương Vân Phi, Tề Diệu Quốc, Lâm Tuyền Kỷ. NXB Nông nghiệp
    Thượng Hải (tài liệu dịch).
    11. Vũ Đức Quý(2005), Kỹ thuật nuôi hầucửa sông(Crassostrea rivularis) tại Khánh
    Hoà. Hội thảo phát triển nguồn lợi hầu ở Việt Nam (Hà Nội, ngày 12-13 tháng 4 năm
    2005)
    12. Phạm Thị Hoàng Tâm (2005), Sơ lược đặc điểm sinh học của hầu, vấn đề quy
    hoạch phát triển nguồn lợi hầu ở Quảng Nam. Hội thảo phát triển nguồn lợi hầu ở
    Việt Nam (Hà Nội, ngày 12- 13 tháng 4 năm 2005)
    13. Hà Đức Thắng (2005) Một số kết quả nghiên cứu công nghệ sản xuất giống hầu
    cửa sông (Crassostrea rivularis Gould) vùng Hải Phòng. Hội thảo phát triển nguồn
    l ợi hầu ở Việt Nam (Hà Nội, ngày 12-13 tháng 4 năm 2005)
    14. Hà Đức Thắng (2005), Kết quả nghiên cứu công nghệ nuôi thương phẩm hầucửa
    sông (Crassostrea rivularis Gould) tại Hà An –Quảng Ninh. Hội thảo phát triển
    nguồn lợi hầu ở Việt Nam (Hà Nội, ng ày 12- 13tháng 4 năm 2005)
    15. Mai Kim Thi (2005), Nghiên cứu thử nghiệm nuôi thương phẩm hầutrong đầm
    Thị Nại tỉnh Bình Định. Hội thảo phát triển nguồn lợi hầu ở Việt Nam (Hà Nội, ngày
    12- 13 tháng 4 năm 2005)
    16. Chu Chí Thiết &Lê Văn Khôi (2005), Tiềm năng và hiện trạng nuôi nhuyễn thể
    tại các tỉnh phía bắc Việt Nam. Hội thảo phát triển nguồn lợi hầu ở Việt Nam (Hà
    Nội, ngày 12-13 tháng 4 năm 2005).
    17. Nguyễn Thị Xuân Thu (2004), Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi động vật thân
    mềm. Giáo trình cao học Trường Đại Học Thủy Sản.
    18. Nguyễn Thị Xuân Thu (2005), Sản lượng và tình hình xuất, nhập khẩu động vật
    thân mềm của một số loài chính.
    http://longdinh.com/default.asp?act=chitiet&ID=1124&catID=1
    57
    19. Ngô Anh Tuấn, Châu Văn Thanh, Vũ Trọng Đại (2005), Một sốđặc điểm sinh học
    sinh sản của hầuCrassostrea belcheri Sowerby, 1871 ởsông Chà Và tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Báo cáo khoa học hội thảo động vật thân m ềm toàn quốc lần 4.
    20. Ngô Anh Tuấn, Nguyễn Đăng Nhân (2007), Điều tra hiện trạng và xây dựng quy
    trình kỹthuật nuôi hàu Crassostrea belcheri Sowerby, 1871 ởsông Chà Và tỉnh Bà
    Rị a-Vũng Tàu. Báo cáo tổng kết đềtài, 112 trang.
    21. Nguyễn Thanh Tùng (2005), Hiện trạng phát triển nguồn lợi hầuvùng cửa sông
    ven biển huyện Cần Giờ TP. Hồ Chí Minh. Hội thảo phát triển nguồn lợi hầu ở Việt
    Nam (Hà Nội, ngày 12- 13 tháng 4 năm 2005).
    22. Phạm Xuân Thủy (2000) Điều tra hiện trạng kỹ thuật nuôi tôm và đánh giá hi ệu quả
    kinh t ế -xã hội của nghề nuôi tôm sú thương phẩm ở tỉnh Khánh Hòa. Luận án thạc sỹ
    ngành thủy sản. 86 trang.
    23. Tạp chí thủy sản, (2001), Một số thông tin về nuôi và kinh doanh thủy sản thân mềm hai
    vỏ. 21 trang, tháng 3 năm 2001.
    24. Lê Minh Viễn (2004), Nghiên cứu và sản xuất thử hầugiống bám đơn
    (Crassostrea belcheri) bằng phương pháp sinh sản nhân tạo. Báo cáo khoa học,
    công ty Nuôi trồng Thủy sản và Thương mại Viễn Thành.
    25. Nguyễn Thị Vĩnh, Nguyễn Tài Lương, Đàm Việt Bình, Nguyễn Thị Kim Dung và
    Nguyễn Kim Độ (2001), Nghiên cứu thành phần sinh hoá một số loài nhuyễn thể
    vùng biển Nha Trang.Tuyển tập báo cáo khoa học hội thảo động vật thân mềm
    toàn quốc lần II. NXB Nông Nghiệp TPHCM, 2003.
    Tài liệu tiếng Anh
    26. Angell, C.L.(1986) The biology and culture of tropical oyster ICLARM studies and
    Reviews13-43 p. International Center for Living Aquatic Resources Management,
    Manila, Philippinens
    27. Australian Biological resources Study, Canberra (2000), Mollusca The Southern
    Synthesis Part A Fauna of AustraliaVolume 5. P. 275-279
    58
    28. Cai Yingya, Li Haiyan (2002), Studies on the Bivalvia (Mollusca) of the Vietnam
    Coast. Journal of Zhanjiang Ocean University. P. 1-13
    29. Carlos C.Baylon (1996), Culture of Oyster & mussel: long line, raft, bottom &
    shallow water culture.Third Country Training Programme on Coastal Aquaculture:
    Mollusca. 31jul-27sep 1996.SEAPDEC Aquaculture Depatment Philippines.
    30. Fao (2005) Fisheries Statistics. Aquaculture productionon www.fao.org.com
    31. M.H Gervis and N.A.Sims (1992) The biology and culture of Pearl oyster
    (Bivalvia: Pteriidae). ICLARM studies and Reviews 4-439p.
    32. Georgec. Matthiessen (1998) Oyster culture. In: Fishing News Books.
    33. Institute of Oceanology, Chinese Academy of Sciences (2002), Training Workshop
    on Healthy Aquaculture and Disease Control in Shrimp and Mollusc. Qingdao,
    China 2002. P. 71-106
    34. Jorgen Hylleberg(1999), Aquacultue and Biodiversity of Mollusc in Vietnam a
    proposal ofTMMP-Vietnammese co-operation presented at the first National
    wokshop of Marine Mollusc in Vietnam. Proceding of the first National workshop
    on marine Molluscs. P. 18-54
    35. Jorgen Hylleberg & Richard N. Kilburn (2003), Marine Molluscs of Vietnam:
    Polyplacophora, Gastropoda, Cephalopoda, Bivalvia, Scaphopoda. Tropical
    Marine Mollusc Programme(TMMP). P. 165-170
    36. Patrick Lavens and Patrick Sorgeloos (1996), Manual of the production and use of
    live food for aquaculture. Rome, FAO.1996. 295 p
    37. Pairoj Brohmanoda, Kosol Mutarasint, Sabaithip Amornjaruchit (1988),
    Oster Culture in Thailand. Brackishwater fisheries division, Departement of
    fisheries, Bangkhen, Bangkok.
    38. D.B.Quayle and G.F. Newkirk (1989),Faming bivalve molluscs. Methods for
    stady and development. International Developpment Research Center, Canada.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...