Tài liệu Điều chỉnh khe hở nhiệt

Thảo luận trong 'Cơ Khí' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khe hở nhiệt xu páp là khe hở được tạo ra bởi tất cả các chi tiết từ trục cam đến xupáp khi xupáp đóng.Trong sử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa ta thường xuyên kiểm tra và điều chỉnh khe hở nhiệt xupáp.

    I. Khe hở nhiệt xu páp là gì?

    Khe hở nhiệt xu páp là khe hở được tạo ra bởi tất cả các chi tiết từ trục cam đến xupáp khi xupáp đóng. Khe hở này được biểu thị bằng khoảng cách giữa đuôi xupáp và đầu cò mổ khi xupáp đóng. Một số động cơ có trục cam đặt trên nắp máy tác động trực tiếp và xupáp thì khe hở nhiệt là khoảng cách giữa cam và đuôi xupáp. ở những động cơ này, thường điều chỉnh khe hở nhiệt bằng cách thay các tấm đệm ở đuôi xupáp

    II. Tầm quan trọng của việc điều chỉnh khe hở nhiệt xupáp

    Như đã biết mọi vật đều bị giãn nở khi nhiệt độ tăng. Khi động cơ làm việc



    xupáp là chi tiết luôn luôn tiếp xúc với khí cháy có nhiệt độ cao vì vậy nó cũng bị giãn nở trong quá trình làm việc.

    Nếu không có khe hở nhiệt xupáp thì khi động cơ làm việc xupáp bị giãn nở làm cho nó đóng không kín vào ổ đỡ làm giảm áp suất cuối kỳ nén đồng thời xupáp còn bị cháy, rỗ bề mặt tiếp xúc với bệ đỡ. Nếu khe hở nhiệt quá lớn thì sẽ làm thay đổi thời điểm đóng mở của các xupáp dẫn đến làm giảm công suất của động cơ, tăng mức tiêu hao nhiên liệu, giảm tuổi thọ của động cơ . Vì vậy trong sử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa ta thường xuyên kiểm tra và điều chỉnh khe hở nhiệt xupáp.

    III. Điều kiện cần biết trước khi điều chỉnh:

    1. Thứ tự làm việc của động cơ.

    2. Khe hở nhiệt xupáp tiêu chuẩn:

    Mỗi loại động cơ đều có quy định trị số khe hở nhiệt tiêu chuẩn.

    Thường khe hở nhiệt xupáp hút từ 0,15 – 0,30mm.

    khe hở nhiệt xupáp xả từ 0,25 – 0,35mm.

    3. Góc lệch công tác.

    di = 1800.t/i

    Trong đó : di là góc lệch công tác.

    t là số kỳ.

    i là số xilanh.

    4. Xác định máy song hành:

    Mỗi động cơ thường có các cặp máy song hành. Các máy được gọi là song hành là những máy có piston luôn chuyển
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...