Đồ Án Dịch vụ thư tín điện tử và cài đặt một chương trình mang tính thử nghiệm do dịch vụ thư tín điện tử

Thảo luận trong 'Công Nghệ Thông Tin' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC




    PHẦN 1 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT 9




    CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ INTERNET VÀ MỘT SỐ GIAO THỨC TRUYỀN THÔNG TRÊN INTERNET . 9


    1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ INTERNET . 9




    1.2. HỌ GIAO THỨC TCP/IP . 10




    1.3. GIAO THỨC LIÊN MẠNG IP . 11




    1.4. GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN TRUYỀN TCP . 20




    CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ VỀ LẬP TRÌNH MẠNG TRN MƠ HÌNH CLIENT/SERVER


    23

    2.1. LẬP TRÌNH GIAO TIẾP MẠNG VỚI WINDOWS SOCKETS . 23




    2.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 23




    2.2.1.Địa chỉ Internet . 23




    2.2.2. Khái niệm socket và port 24




    2.3. CÁCH CÀI ĐẶT ỨNG DỤNG CLIENT/SERVER TCP . 24




    2.3.1. Cách cài đặt server TCP . 24




    2.3.2. Cách cài đặt client TCP . 25




    CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN THƯ ĐIỆN TỬ . 26




    1.1. MAILSERVER . 26




    1.2. GIAO THỨC GỬI MAIL (MAIL TRANSPORT PROTOCOL) . 27 1.3.GIỚI THIỆU KIẾN TRÚC DỊCH VỤ THƯ ĐIỆN TỬ 27
    1.3.1. Kin trĩc vµ c¸c dÞch vơ . 27




    1.3.2. T¸c nh©n ng­i sư dơng (The User Agent) . 30
    1.3.2.1.Gửi thư (Sending Email) 30
    1.3.2.2. Đọc thư (Reading Email) . 31
    1.3.2.3.Định dạng thông điệp (Message Formats) . 33
    1.3.2.4.Chuẩn RFC 822 33
    1.4. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC THƯ ĐIỆN TỬ, CÁC GIAO THỨC SMTP VÀ POP3 . 37


    1.4.1. Phân tích cấu trúc thư điện tử (RFC 822) 37

    1.4.1.1. Giíi thiƯu . 37
    1.4.1.2. Mô tả về cấu trúc thư . 38
    1.4.2. §Þnh ngha vỊ c¸c tr­ng Header . 39




    1.4.3. C¸c tr­ng header ®iĨn h×nh 40




    1.4.4. VÝ dơ vỊ cu trĩc th­ . 42




    1.5. PHÂN TÍCH GIAO THỨC SMTP (RFC 821) 43




    1.5.1. Giíi thiƯu chung 43




    1.5.2. M« h×nh ho¹t ®ng phiªn giao dÞch 43




    1.5.3. Thđ tơc Mail 45




    1.5.4. Thđ tơc Forwarding . 49




    1.5.5. C¸c thđ tơc Mailing vµ Sending . 50




    1.5.6. C¸c thđ tơc Opening vµ Closing 52




    1.5.7. Mã tr¶ li cđa c¸c c©u lƯnh SMTP . 53




    1.6. PHÂN TÍCH GIAO THỨC POP3 (RFC 1081,1082) 55




    1.6.1. Giíi thiƯu . 55




    1.6.2. M« h×nh ho¹t ®ng phiªn giao dÞch 55




    1.6.3. Tr¹ng th¸i AUTHORIZATION . 57




    1.6.4. Tr¹ng th¸i TRANSACTION 60




    1.6.5. Tr¹ng th¸i UPDATE 66




    1.6.6. VÝ dơ vỊ mt phiªn giao dÞch POP3 . 67

    1.7. MIME (MULTIPURPOSE INTERNET MAIL EXTENSIONS) . 69




    1.8. POP BEFORE SMTP(CHỨNG THỰC QUYỀN TRUY CẬP THEO GIAO THỨC POP TRƯỚC KHI SỬ DỤNG SMTP) . 72


    1.9. MAIL CLIENT, WEB MAIL 73




    CHƯƠNG 4 : GIỚI THIỆU VỀ CÁC CÔNG NGHỆ LIÊN QUAN 73
    2.1.GIỚI THIỆU VỀ JRUN WEBSERVER 3.1 . 73
    2.2.GIỚI THIỆU VỀ SQL SERVER 7.0 74
    2.2.1. Lý thuyết hệ quản trị cơ sở dữ liệu sql server 7.0 và Cấu trúc cơ sở dữ liệu của sql server 7.0 . 74


    2.2.2. Cấu trúc cơ sở dữ liệu vật lý: . 75
    2.2.2.1. Trang (page): . 75
    2.2.2.2 .Extent: . 76
    2.2.2.3 Những loại file trong CSDL:SQL Server có 3 loại file: 76
    2.3. LÝ THUYẾT MƠ HÌNH QUAN HỆ 77




    2. 3.1. Các khái niệm cơ bản 77




    2.3.2. Khái Niệm phụ thuộc dữ liệu và các dạng chuẩn . 77




    2.3.3 Khái niệm chỉ dẫn và khóa chỉ dẫn 78 2.4.GIỚI THIỆU VỀ JAVA SERVLET 78 2.4.1.Khái niệm về JAVA SERVLET . 78
    2.4.2.Những ứng dụng thực tế của JAVA SERVLET và kiến trúc của JAVA SERVLET . 79

    2.5. GIỚI THIỆU VỀ JAVA SERVER PAGES(JSP) . 79
    2.5.1.Khái niệm về JSP 79
    2.5.2.Quan hệ giữa Servlet và JSP 80
    2.5.2.1.Cch trình chủ biên dịch trang JSP thành servlet 80
    2.5.2.2. So sánh giữa Servlet và JSP . 80
    2.6. GIỚI THIỆU VỀ JAVABEANS . 81




    2.6.1.Khái niệm về JAVABEANS 81
    2.6.2.Các thẻ chuẩn của JAVABEANS trong trang JSP . 82
    2.6.2.1.<jsp:useBean> 82
    2.6.2.2.<jsp:setProperty> . 83
    2.6.2.3. <jsp:getProperty> 84 2
    .6.3.Thêm JAVABEANS vào JSP 84
    PHẦN 2 : XÂY DỰNG ỨNG DỤNG . 85




    CHƯƠNG 1 PHÂN TÍCH BÀI TOÁN 85
    1.1.TÊN ĐỀ TÀI . 85
    1.2.DỀ CƯƠNG CHI TIẾT . 86
    1.2.1.Khảo sát . 86
    1.2.2.Yêu cầu của bài toán . 86
    1.2.3.Dữ liệu vào, dữ liệu ra và các chức năng xử lý của hệ thống 87
    1.2.4. Chức năng của hệ thống thông tin quản lý . 87

    1.3. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 88




    CHƯƠNG 2 : THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT ỨNG DỤNG . 88
    2.1.PHÂN TÍCH VÀ THẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 88
    2.1.1.Phân tích 88
    2.1.2. Giải thích các chức năng của hệ thống 90




    2.1.3. biểu đồ luồng dữ liệu( DFD – Data flow Diagram) 91




    2.1.4. THIẾT KẾ HỆ THỐNG 91
    2.1.4.1. Các bảng dữ liệu chính 91
    2.2. CÀI ĐẶT MAILSERVER 94
    2.2.1.Phương án tổ chức lưu trữ mail trên Server 94
    2.2.2.Các đơn thể của mailserver 95
    2.2.2.1. Xây dựng SMTP Server 95
    2.2.2.2. Xây dựng POP3 Server 118
    2.3.CÀI ĐẶT MAILCLIENT 143
    Một số giao diện chính . 149



    LỜI NÓI ĐẦU




    Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của tin học và công nghệ Internet, hầu như mọi người đều thấy rõ lợi ích mà các dịch vụ do mạng Internet mang lại.


    Dịch vụ thư điện tử gọi tắt là Email là một trong nhưng dịch vụ được sử dụng nhiều nhất trên Internet hiện nay. Dịch vụ này cho phép các cá nhân hay tổ chức trao đổi thư với nhau thông qua mạng Internet. Nhiều người sử dụng Internet chỉ để dùng dịch vụ này.


    Thông thường, khi sử dụng dịch vụ thư tín điện tử, người sử dụng thường ít khi quan tâm xem hệ thống bên trong đã thực hiện như thế nào. Vì vậy, họ ( người sử dụng) mới chỉ thấy được một nửa của ứng dụng dịch vụ Email và phần ứng dụng đó được gọi là Mail Client, hay là sử dụng dịch vụ thư tín máy trạm.


    Nhằm mục đích hiểu rõ hơn về hoạt động bên trong của ứng dụng Email ở phần cung cấp dịch vụ mà thường được gọi là Mail Server, trong cuốn đồ án này tôi xin trình bày một cách cơ bản hệ thống phục vụ việc truyền thư tín điện tử trên cơ sở tìm hiểu về các mô hình truyền thông thư tín, các giao thức truyền thông chuẩn, các hoạt động của một hệ Mail Server.


    Vì thời gian có hạn và có rất nhiều các vấn đề có liên quan, do đó đồ án này chỉ trình bày những vấn đề cơ bản nhất về dịch vụ thư tín điện tử và cài đặt một chương trình mang tính thử nghiệm do dịch vụ thư tín điện tử mà thôi.

    PHẦN 1 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT




    CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ INTERNET VÀ MỘT SỐ GIAO THỨC TRUYỀN THÔNG TRÊN INTERNET


    1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ INTERNET




    Mạng Internet là mt tp h?p gm hàng vạn hU mạng trên khắp th giới, đư?c phát triIn vào thp k bảy mươi. S lư?ng máy tính ni mạng và s lư?ng ngưi truy cp vào mạng Internet trên toàn th giới đang ngày càng tăng lên nhanh chng, đ?c biUt t năm 1993 tr
    đi. Mạng Internet không ch cho phép chuyIn tải thông tin nhanh chng mà còn giip cung cp thông tin, n c?ng là diOn đàn và là thư viUn toàn cầu đầu tiên.


    Mạng Internet c xut x năm 1969 t mạng máy tính toàn coc ARPANET do cơ quan quản lý các d án nghiên cu các công trình nghiên cu khoa hc tiên tin thuc B Quc phòng M (US Defense’s Advance Research Projects Agency ư gi tắt là DARPA) tài tr?. T giữa năm 1970, trung tâm DARPA hướng tới mạng Internet với k thut chuyIn mạch gi qua mạng vô tuyn và thông tin vU tinh. Năm 1980, DARPA thu nghiUm dng giao thc TCP/IP và đã đư?c các trưng đại hc M ghép ni với hU đi?u hành UNIX BSD (Berkely Software Distribution).


    HU đi?u hành UNIX là hU phát triIn mạnh với rt nhi?u công co hỗ tr? và đảm bảo các phần m?m ng dong c thI chuyIn qua lại trên các h máy khác nhau (máy mini, máy tính lớn và hiUn nay là máy vi tính). Bên cạnh đ hU đi?u hành UNIX BSD còn cung cp nhi?u thd toc Internet cơ bản, đưa ra khái niUm Socket và cho phép chương trình ng dong thâm nhp vào Internet mt cách dO dàng.



    Cu trĩc m¹ng Internet gm c:




    ã TÇng ng dơng: TELNET, FTP, SMTP;




    ã TÇng giao vn: TCP, UDP;




    ã TÇng Internet: Internet Protocol;




    ã TÇng m¹ng: X.25, Ethernet, FDDI .;

    ã TÇng vt lý: lµ c¸c m«i tr­ng truyỊn tin kh¸c nhau.












    1.2. HỌ GIAO THỨC TCP/IP




    TCP/IP là h cda các giao thc đư?c su dong cho viUc truy?n thông máy tính. Các chữ cái đư?c vit tắt bi các t (Transmission Control Protocol/Internet Protocol), hai giao thc này c cách biIu diOn khác nhau, ngưi ta ít khi su dong với cái tên đầy đd cda hai giao thc này. Thưng các giao thc đư?c nhm lại thành các h (đôi khi còn đư?c gi là các suites hay các stacks). Các giao thc nào đư?c nhm lại với nhau thưng đư?c xác định bi các b cài đ?t cda giao thc.


    H giao thc TCP/IP bao gm các giao thc như là IP (Internet Protocol) , ARP (Address Resolution Protocol), ICMP (Internet Control Message Protocol), UDP (User Datagram Protocol), TCP (Transport Control Protocol), RIP (Routing Information Protocol), Telnet, SMTP (Simple Mail Transfer Protocol), DNS (Domain Name System) và mt s các giao thc khác. Hình bên dưới mô tả kin tric cda mạng TCP/IP c so sánh với mô hình tham chiu OSI đI ching ta hình dung đư?c s tương ng v? chc năng cda các tầng.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...