Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên tỉnh Phú Yên năm học 2011 - 2012 môn Hóa học - Có đáp án

Thảo luận trong 'TRUNG HỌC PHỔ THÔNG' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 7/6/13.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w1.mien-phi.com/data/file/2013/thang06/07/Dethi-L10-chuyen-PhuYen-2012-Hoa.doc"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên tỉnh Phú Yên năm học 2011 - 2012 môn Hóa học - Có đáp án - Sở GD&ĐT Phú Yên

    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    TỈNH PHÚ YÊN

    (ĐỀ THI CHÍNH THỨC)
    [/TD]
    [TD]
    KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2011-2012
    MÔN THI: HÓA HỌC (Chuyên)

    Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    Cho khối lượng mol nguyên tử các nguyên tố (gam/mol): C=12; H=1; Mg=24; Ca=40; Fe=56; O=16; S=32; Ag=108; Al=27; Br=80; Cu=64.
    Câu 1: (4,0 điểm)
    a. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí etilen bằng cách đun nóng hỗn hợp ancol etylic và axit sunfuric đặc (xúc tác) ở nhiệt độ thích hợp. Nếu dẫn khí thoát ra vào ống nghiệm chứa dung dịch KMnO[SUB]4[/SUB] thì sau phản ứng trong ống nghiệm ta không thấy xuất hiện kết tủa màu đen (MnO[SUB]2[/SUB]) như khi cho etilen lội qua dung dịch KMnO[SUB]4[/SUB]. Tạp chất (chất X) gì đã gây ra hiện tượng đó? Giải thích?
    b. Hỗn hợp khí chỉ gồm etilen và X. Để loại chất X (chỉ còn etilen), có thể dùng dung dịch chứa chất nào trong các chất (riêng biệt) sau đây: BaCl[SUB]2[/SUB]; nước Br[SUB]2[/SUB]; KOH; K[SUB]2[/SUB]CO[SUB]3[/SUB]; K[SUB]2[/SUB]SO[SUB]3[/SUB], giải thích và viết phương trình phản ứng minh họa?
    Câu 2: (4,0 điểm)
    Một loại quặng X có chứa (theo khối lượng) tạp chất trơ, thành phần còn lại chỉ gồm CaCO[SUB]3[/SUB] và MgCO[SUB]3[/SUB]. Lấy 1,2m gam X cho phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 0,5m gam khí CO[SUB]2[/SUB] và dung dịch Y.
    a. Tính phần trăm khối lượng MgCO[SUB]3[/SUB] và CaCO[SUB]3[/SUB] trong X?
    b. Lấy một phần dung dịch Y đem cô cạn và tiến hành điện phân nóng chảy toàn bộ lượng muối thu được (hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%). Hỗn hợp kim loại thu được sau điện phân có khối lượng bằng 1,68 gam được cho hết vào 1,5 lít dung dịch CuCl[SUB]2[/SUB] 0,1M, phản ứng xong thu được dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z tăng hay giảm hơn so với khối lượng dung dịch CuCl[SUB]2[/SUB] ban đầu bao nhiêu gam?
    Câu 3: (4,0 điểm)
    3.1. Hỗn hợp khí (ở nhiệt độ phòng) X gồm C[SUB]2[/SUB]H[SUB]7[/SUB]N và hai hiđrocacbon có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm CO[SUB]2[/SUB]; N[SUB]2[/SUB] và hơi nước. Dẫn 110 ml hỗn hợp Y đi chậm qua bình chứa axit sunfuric đậm đặc (dư), thấy còn lại 50 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon và tính phần trăm theo thể tích các chất trong X.
    3.2. Giải thích vì sao CH[SUB]4[/SUB] hầu như không tan nước, còn C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]OH và CH[SUB]3[/SUB]COOH lại tan rất tốt trong nước?
    Câu 4: (4,0 điểm)
    4.1. Hỗn hợp X gồm CuSO[SUB]4[/SUB]; FeSO[SUB]4[/SUB] và Fe[SUB]2[/SUB](SO[SUB]4[/SUB])[SUB]3[/SUB] có chứa % theo khối lượng nguyên tố lưu huỳnh. Lấy 60 gam hỗn hợp X hòa tan hoàn toàn trong nước, sau đó thêm dung dịch NaOH (loãng) cho đến dư. Phản ứng xong, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí tới khi khối lượng chất rắn không thay đổi, được hỗn hợp Y. Dẫn một luồng khí CO (dư) đi chậm qua Y (nung nóng) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, được m gam chất rắn Z.
    a. Viết tất cả các phương trình phản ứng đã xảy ra.
    b. Tính m (gam)?
    4.2. Trộn lẫn 100 ml dung dịch HCl a M với 250 ml dung dịch KOH b M, được dung dịch X. Lập biểu thức toán học thể hiện mối quan hệ giữa a và b, biết dung dịch X hòa tan vừa hết 9,75 gam nhôm hidroxit.
    Câu 5: (4,0 điểm)
    5.1. Thủy phân m gam tinh bột trong môi trường axit (hiệu suất phản ứng đạt 72%), thu lấy toàn bộ lượng glucozơ và chia làm hai phần.
    - Phần một, cho tác dụng với dung dịch AgNO[SUB]3[/SUB]/NH[SUB]3[/SUB] (dư), phản ứng hoàn toàn được 24,03 gam Ag.
    - Phần hai, thực hiện phản ứng lên men rượu (hiệu suất phản ứng đạt 80%). Chưng cất cho đến hết lượng ancol thu được và điều chỉnh thể tích bằng nước cất thấy thu được 287,5 ml dung dịch ancol etylic 750.
    Tính m (gam)? Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 gam/ml.
    5.2. Hỗn hợp X gồm etilen và axetilen, tỉ khối hơi của X so với hidro bằng 13,25. m gam hỗn hợp X làm mất màu tối đa 16,8 gam brom. Tìm m (gam)?
     
Đang tải...