Đề thi Olympic cụm trường THPT Ba Đình - Tây Hồ năm học 2011 - 2012 môn Sinh lớp 10

Thảo luận trong 'TRUNG HỌC PHỔ THÔNG' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 13/3/13.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w1.mien-phi.com/data/file/2013/thang03/13/Dethi-Olympic-TayHo-Sinh-L10-2012.doc"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Đề thi Olympic cụm trường THPT Ba Đình - Tây Hồ năm học 2011 - 2012 môn Sinh lớp 10 - Đề thi Olympic

    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
    CỤM TRƯỜNG THPT BA ĐÌNH – TÂY HỒ

    (Đề thi chính thức)
    [/TD]
    [TD]
    ĐỀ THI OLYMPIC NĂM HỌC 2011- 2012
    Môn: Sinh học – Lớp 10

    (Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề)
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    Câu 1.( 2 điểm) 
    Các câu sau đây đúng hay sai? Nếu sai thì giải thích!
    a. Ở tế bào nhân thực, ti thể là bào quan duy nhất có khả năng tổng hợp ATP.
    b. Vi khuẩn bị các tế bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ trong lizôxôm.
    c. Tinh bột và xenlulôzơ đều là nguồn nguyên liệu cung cấp năng lượng cho tế bào thực vật.
    d. Ribôxôm 70s chỉ có ở tế bào vi khuẩn.
    e. Các hợp chất hữu cơ: cacbohidrat, lipit, prôtêin và axit nuclêic đều là những đại phân tử có cấu trúc đa phân.
    f. Loại monosacarit tham gia cấu tạo nên ADN là C5H10O4.
    g. Mọi tế bào trong cơ thể nhân thực đều có nhân chính thức.
    h. Trong quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật, thoi phân bào được hình thành nhờ trung thể.
    Câu 2. (2 điểm)
    Các chữ A, B, C, D trong hình sau tương ứng với những chất nào? Nêu tên cơ chế vận chuyển các chất đó qua màng.
    [​IMG]
    Câu 3. (2 điểm)
    Người ta dùng một màng nhân tạo chỉ có một lớp photpholipit kép, không có các thành phần khác để tiến hành xác định tính thấm của màng này với glixêrol và ion K+ nhằm so sánh tính thấm của màng sinh chất. Hãy dự đoán kết quả và giải thích.
    Câu 4: (1 điểm)
    Mô tả cấu trúc của nhân tế bào.
    Câu 5. (1 điểm)
    Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều nhân, loại tế bào nào không có nhân? Các tế bào không có nhân có khả năng sinh trưởng hay không? Vì sao?
    Câu 6. (2 điểm)
    Bạn Nam đã đặt 3 ống nghiệm sau:
    Ống 1: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nước bọt pha loãng đã đun sôi.
    Ống 2: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nước bọt pha loãng.
    Ống 3: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nước bọt pha loãng + 1ml dung dịch HCl 2M.
    Tất cả các ống đều đặt trong điều kiện 37[SUP]0[/SUP]C- 40[SUP]0[/SUP]C.
    a. Theo em, bạn muốn làm thí nghiệm chứng minh điều gì?
    b. Nếu bạn Nam quên không đánh dấu các ống. Em hãy nêu phương pháp giúp bạn nhận biết được các ống nghiệm trên?
    Câu 7. (2 điểm)
    Chứng minh rằng prôtêin là hợp chất vô cùng quan trọng đối với cơ thể sống!
    Câu 8. (2 điểm)
    Phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợp về các dấu hiệu: Điều kiện xảy ra, nơi xảy ra và sản phẩm tạo ra. Tại sao trong quang hợp, pha tối lại phụ thuộc vào pha sáng?
    Câu 9. (2 điểm)
    Em hãy chứng minh rằng trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng được giải phóng dần dần qua từng giai đoạn khác nhau chứ không giải phóng ồ ạt ngay một lúc.
    Câu 10. (4 điểm)
    Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai chứa 360 nhiễm sắc thể đơn, đang phân bào tại vùng sinh sản. Mỗi tế bào đều nguyên phân một số lần bằng số nhiễm sắc thể đơn có chung một nguồn gốc trong một tế bào. Tất cả các tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh tinh, giảm phân tạo tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 12,5%. Các hợp tử tạo ra chứa tổng số 2880 nhiễm sắc thể đơn.
    a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, tên loài.
    b. Xác định số tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu và số tế bào sinh tinh.
     
Đang tải...