Đề thi Olympic cụm trường THPT Ba Đình - Tây Hồ năm học 2011 - 2012 môn Hóa lớp 11

Thảo luận trong 'TRUNG HỌC PHỔ THÔNG' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 12/3/13.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w1.mien-phi.com/data/file/2013/thang03/12/Dethi-Olympic-TayHo-Hoa-L11-2012.doc"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Đề thi Olympic cụm trường THPT Ba Đình - Tây Hồ năm học 2011 - 2012 môn Hóa lớp 11 - Đề thi Olympic

    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
    CỤM TRƯỜNG THPT BA ĐÌNH – TÂY HỒ

    (Đề thi chính thức)
    [/TD]
    [TD]
    ĐỀ THI OLYMPIC NĂM HỌC 2011- 2012
    Môn: Hóa học – Lớp 11

    (Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề)
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    Câu 1 (3 điểm)
    Xác định các chất A, B, D, X, Y, Z và viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
    Z <- Y <- X <- Etilen -> A -> B -> D
    Cho biết: D và Z là 2 polime được sử dụng nhiều trong đời sống. B là một hiđrocacbon có 92,31% khối lượng cacbon và 31,2 gam B làm mất màu vừa hết 100 ml dung dịch KMnO[SUB]4[/SUB] 2M ở nhiệt độ thường. Tỉ khối hơi của Y với không khí là 2,155.
    Câu 2 (4 điểm)
    1. Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
    a. Nhỏ vài giọt toluen vào dung dịch KMnO[SUB]4[/SUB], lắc đều, sau đó đun nóng hỗn hợp.
    b. Nhỏ từ từ dung dịch NH[SUB]3[/SUB] đến dư lần lượt vào từng dung dịch đựng riêng biệt: NaHCO[SUB]3[/SUB], CuSO[SUB]4[/SUB], FeCl[SUB]3[/SUB].
    2. Có 6 dung dịch riêng biệt đựng trong 6 lọ mất nhãn gồm: NH[SUB]4[/SUB]HCO[SUB]3[/SUB], KHSO[SUB]4[/SUB], NaOH, Ba(NO[SUB]3[/SUB])[SUB]2[/SUB], ZnCl[SUB]2[/SUB], MgSO[SUB]4[/SUB]. Không dùng thêm thuốc thử nào khác, không đun nóng, hãy trình bày phương pháp phân biệt từng dung dịch. Viết các phương trình hóa học.
    Câu 3 (5 điểm)
    Hỗn hợp X gồm cacbon, silic và photpho đỏ. Cho X vào dung dịch NaOH đặc dư đến khi phản ứng xong, thu được 1,232 lít khí (đktc) và phần không tan Y. Cho Y tan hết vào 20 ml dung dịch HNO[SUB]3[/SUB] 63% (D = 1,48 g/ml) được 7,280 lít (đktc) hỗn hợp A gồm hai khí có tỉ khối với N[SUB]2[/SUB] là 1,633 và dung dịch B.
    1. Viết các phương trình hóa học và tính phần trăm khối lượng các chất trong X.
    2. Thêm nước cất vào B để có 100 ml dung dịch B’. Tính pH của dung dịch B’ biết H[SUB]3[/SUB]PO[SUB]4[/SUB] có K[SUB]1[/SUB] = 7,6.10[SUP]-3[/SUP]; K[SUB]2[/SUB] = 6,2.10[SUP]-8[/SUP]; K[SUB]3[/SUB] = 4,2.10[SUP]-13[/SUP].
    3. Hấp thụ toàn bộ khí A vào 200 ml dung dịch KOH 2M, sau đó cô cạn dung dịch và nung chất rắn đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được.
    Câu 4 (3 điểm)
    Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau đây:
    1. C[SUB]6[/SUB]H[SUB]5[/SUB]-CH=CH[SUB]2[/SUB] + KMnO[SUB]4[/SUB] + H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] -> C[SUB]6[/SUB]H[SUB]5[/SUB]COOH +
    2. Fe[SUB]3[/SUB]O[SUB]4[/SUB] + NaNO[SUB]3[/SUB] + NaHSO[SUB]4[/SUB] -> Fe[SUB]2[/SUB](SO[SUB]4[/SUB])[SUB]3[/SUB] + N[SUB]2[/SUB]O +
    3. Al[SUB]2[/SUB](SO[SUB]4[/SUB])[SUB]3[/SUB] + NaAlO[SUB]2[/SUB] + H[SUB]2[/SUB]O -> Al(OH)[SUB]3[/SUB] +
    Câu 5 (5 điểm)
    Hỗn hợp khí X gồm một ankan, một anken và một ankin có thể tích 1,792 lít (đktc) được chia thành hai phần bằng nhau:
    - Phần 1 cho qua dung dịch AgNO[SUB]3[/SUB] dư trong NH[SUB]3[/SUB] thấy thể tích khí giảm 12,5% và có 0,735 gam kết tủa.
    - Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm vào 9,2 lít dung dịch Ca(OH)[SUB]2[/SUB] 0,0125 M thấy có 11 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thấy xuất hiện kết tủa.
    Xác định công thức phân tử các chất trong hỗn hợp X. (Các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện)
    Cho nguyên tử khối các nguyên tử: H = 1; C = 12; N = 14; O =16; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; P = 31; Cl = 35,5; Ca = 40; Zn = 65; Ag = 108.
     
Đang tải...