Đề thi học sinh giỏi tỉnh Long An lớp 9 năm 2012 môn Vật lý

Thảo luận trong 'TRUNG HỌC CƠ SỞ' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 11/4/12.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w6.mien-phi.com/data/file/2013/thang03/27/Dethi-HSG-tinhLongAn-L92012-Vatly.doc"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Đề thi học sinh giỏi tỉnh Long An lớp 9 năm 2012 môn Vật lý - Sở GD&ĐT Long An

    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
    LONG AN

    (Đề thi chính thức)
    [/TD]
    [TD]
    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
    MÔN THI: VẬT LÝ

    (Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề)
    Ngày thi: 11/04/2012

    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    Câu 1: (5 điểm)
    Trên một đường dài, hai xe ôtô cùng khởi hành lúc 7 giờ từ hai địa điểm A và B cách nhau 120km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 60km/h, vận tốc của xe đi từ B là 40km/h.
    a. Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
    b. Xác định thời điểm hai xe cách nhau 30km.
    Câu 2: (3 điểm)
    Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m(kg) ở nhiệt độ t[SUB]1[/SUB] = 23[SUP]0[/SUP]C, cho vào nhiệt lượng kế m(kg) nước ở nhiệt độ t[SUB]2[/SUB]. Sau khi hệ cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước giảm đi 9[SUP]0[/SUP]C.
    a. Tìm nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt.
    b. Tiếp tục đổ thêm vào nhiệt lượng kế 2m(kg) một chất lỏng khác (không tác dụng hóa học với nước) ở nhiệt độ t[SUB]3[/SUB] = 45[SUP]0[/SUP]C, khi có cân bằng nhiệt lần hai, nhiệt độ của hệ lại giảm 10[SUP]0[/SUP]C so với nhiệt độ cân bằng lần thứ nhất. Tìm nhiệt dung riêng của chất lỏng đã đổ thêm vào nhiệt lượng kế.
    Biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là c[SUB]1[/SUB] = 900J/kg.K và c[SUB]2[/SUB] = 4200J/kg.K. Bỏ qua mọi mất mát nhiệt khác.
    Câu 3: (5 điểm)
    Cho mạch điện như hình H.1. Nguồn điện không đổi là 180V, R[SUB]1[/SUB] = 2000, R[SUB]2 [/SUB]= 3000, vôn kế có điện trở RV.
    [​IMG]
    a) Khi mắc vôn kế song song với R[SUB]1[/SUB], vôn kế chỉ 60V. Hãy xác định cường độ dòng điện qua các điện trở R[SUB]1[/SUB] và R[SUB]2[/SUB].
    b) Khi mắc vôn kế song song với điện trở R[SUB]2[/SUB], vôn kế chỉ bao nhiêu?
    Câu 4: (4 điểm)
    Cho mạch điện như hình H.2. Biết R[SUB]1[/SUB] = 2Ω, R[SUB]2[/SUB] = 8Ω, R[SUB]4[/SUB] = 20Ω. Điện trở của vôn kế rất lớn. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB luôn được duy trì 20V. Tìm giá trị điện trở R[SUB]3[/SUB] trong các trường hợp sau:
    [​IMG]
    a) Vôn kế chỉ số 0.
    b) Vôn kế chỉ 4V.
    Câu 5: (3 điểm)
    Vật sáng AB có dạng mũi tên cao 10mm được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 20cm.
    a. Hãy vẽ ảnh của vật theo đúng tỉ lệ và nhận xét đặc điểm của ảnh.

    b) Vận dụng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
    c. Từ B hãy vẽ một tia tới cắt thấu kính tại điểm J sao cho tia ló kéo dài qua điểm A. Tìm khoảng cách từ quang tâm đến điểm J.
    Download tài liệu để xem thêm chi tiết.
     
Đang tải...