Đề thi học sinh giỏi lớp 9 THCS tỉnh Quảng Nam môn Vật lý

Thảo luận trong 'TRUNG HỌC CƠ SỞ' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 3/4/13.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w7.mien-phi.com/data/file/2013/thang06/07/Dethi-HSG-9-2013-QuangNam-Vatly.doc"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Đề thi học sinh giỏi lớp 9 THCS tỉnh Quảng Nam môn Vật lý - Sở GD&ĐT Quảng Nam

    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
    QUẢNG NAM

    ĐỀ THI CHÍNH THỨC
    [/TD]
    [TD]
    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
    NĂM HỌC 2012 – 2013

    Ngày thi: 03/04/2013
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    MÔN THI: VẬT LÝ
    Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
    ---------------------------------------------------------------------

    Câu 1: (4 điểm)
    Có hai bình cách nhiệt đủ lớn, đựng cùng một lượng nước, bình 1 ở nhiệt độ t[SUB]1[/SUB] và bình 2 ở nhiệt độ t[SUB]2[/SUB]. Lúc đầu người ta rót một nửa lượng nước trong bình 1 sang bình 2, khi đã cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ nước trong bình 2 tăng gấp đôi nhiệt độ ban đầu. Sau đó người ta lại rót một nửa lượng nước đang có trong bình 2 sang bình 1, nhiệt độ nước trong bình 1 khi đã cân bằng nhiệt là 30[SUP]0[/SUP]C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
    1. Tính nhiệt độ t[SUB]1[/SUB] và t[SUB]2[/SUB].
    2. Nếu rót hết phần nước còn lại trong bình 2 sang bình 1 thì nhiệt độ nước trong bình 1 khi đã cân bằng nhiệt là bao nhiêu?
    Câu 2: (4 điểm)
    Một cây nến hình trụ dài L = 20cm, tiết diện ngang S = 2cm[SUP]2[/SUP], trọng lượng P[SUB]1[/SUB] và trọng lượng riêng d[SUB]1[/SUB]; ở đầu dưới của cây nến có gắn một bi sắt nhỏ có trọng lượng P[SUB]2[/SUB] = 0,02N. Người ta đặt cho cây nến nổi thẳng đứng trong một cốc thủy tinh hình trụ đựng nước như hình 1. Phần nến ngập trong nước có chiều dài l = 16cm. Cho trọng lượng riêng của nước là d[SUB]0[/SUB] = 10000N/m[SUP]3[/SUP]. Thể tích của bi sắt rất nhỏ so với thể tích của nến và có thể bỏ qua.
    [​IMG]
    1. Tính P[SUB]1[/SUB] và d[SUB]1[/SUB].
    2. Đốt cháy nến cho đến khi đầu trên của nến ngang với mặt nước và bị nước làm tắt.
    a. Trong quá trình nến cháy mức nước trong cốc thay đổi thế nào? Giải thích?
    b. Tính chiều dài l’ của phần nến còn lại sau khi nến tắt.
    Câu 3: (4 điểm)
    Có mạch điện như sơ đồ hình 2: R[SUB]1[/SUB]= R[SUB]2[/SUB] = 20Ω, R[SUB]3[/SUB] = R[SUB]4[/SUB] = 10Ω, hiệu điện thế U không đổi. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn chỉ 30V.
    1. Tính U.
    2. Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở bằng không. Tìm số chỉ ampe kế.
    [​IMG]
    Câu 4: (4 điểm)
    Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, mắc với một điện trở R = 5Ω và các khóa K có điện trở không đáng kể vào hiệu điện thế U không đổi như sơ đồ hình 3:
    [​IMG]
    - Khi K[SUB]1[/SUB] đóng, K[SUB]2[/SUB] mở thì đèn Đ[SUB]1[/SUB] sáng bình thường và công suất tiêu thụ trên toàn mạch là P[SUB]1[/SUB] = 60W.
    - Khi K[SUB]1[/SUB] mở, K[SUB]2[/SUB] đóng thì đèn Đ[SUB]2[/SUB] sáng bình thường và công suất tiêu thụ trên toàn mạch là P[SUB]2[/SUB] = 20W.
    1. Tính tỉ số công suất tỏa nhiệt trên điện trở R trong hai trường hợp trên.
    2. Tính hiệu điện thế U và công suất định mức của đèn.
    Câu 5: (4 điểm)
    Một điểm sáng S nằm ngoài trục chính và ở phía trước một thấu kính hội tụ, cách trục chính 2cm, cách mặt thấu kính 30cm. Tiêu cự của thấu kính f = 10cm như hình 4.
    [​IMG]
    1. Vẽ ảnh S’ của S cho bởi thấu kính. Dùng kiến thức hình học để tính khoảng cách từ S' đến trục chính và thấu kính.
    2. Điểm sáng S di chuyển từ vị trí ban đầu theo phương song song với trục chính có vận tốc không đổi v = 2cm/s đến vị trí S[SUB]1[/SUB] cách mặt thấu kính 12,5cm. Tính vận tốc trung bình của ảnh S’ trong thời gian chuyển động.
    Download tài liệu để xem chi tiết.
     
Đang tải...