Đề thi học sinh giỏi lớp 12 THPT tỉnh Thanh Hóa năm học 2011 - 2012 môn Hóa học (Có đáp án)

Thảo luận trong 'TRUNG HỌC PHỔ THÔNG' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 23/3/12.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w7.mien-phi.com/data/file/2013/thang05/19/Dethi-HSG-L12-ThanhHoa-2012-Hoa.pdf"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Đề thi học sinh giỏi lớp 12 THPT tỉnh Thanh Hóa năm học 2011 - 2012 môn Hóa học (Có đáp án) - Sở GD&ĐT Thanh Hóa

    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    THANH HÓA
    (Đề thi chính thức)

    [/TD]
    [TD]
    KỲTHI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
    CẤP TỈNH NĂM HỌC 2011 - 2012
    Ngày thi: 23/03/2012

    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    MÔN THI: HÓA HỌC
    Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
    --------------------------------------------------------------------------------
    Câu 1: (6,0 điểm).
    1. Khí A không màu có mùi đặc trưng, khi cháy trong khí oxi tạo nên khí B không màu, không mùi. Khí B có thể tác dụng với liti kim loại ở nhiệt độ thường tạo ra chất rắn C. Hoà tan chất rắn C vào nước được khí A. Khí A tác dụng axit mạnh D tạo ra muối E. Dung dịch muối E không tạo kết tủa với bari clorua và bạc nitrat. Nung muối E trong bình kín sau đó làm lạnh bình thu được khí F và chất lỏng G. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, G và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
    2. a) Cho dung dịch H[SUB]2[/SUB]O[SUB]2[/SUB] tác dụng với dung dịch KNO[SUB]2[/SUB], Ag2O, dung dịch KMnO[SUB]4[/SUB]/H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4 [/SUB]loãng, PbS. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
    b) Nêu phương pháp điều chế Si trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
    c) Để điều chế phèn Crom-kali người ta cho khí sunfurơ khử kali đicromat trong dung dịch H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB]. Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo ra phèn.
    3. A, B, C, D, E, F là các hợp chất có oxi của nguyên tố X và khi cho tác dụng với NaOH đều tạo ra chất Z và H[SUB]2[/SUB]O. X có tổng số hạt proton và nơtron bé hơn 35, có tổng số oxi hóa dương cực đại và 2 lần số oxi hóa âm là -1. Hãy lập luận để tìm các chất trên và viết phương trình phản ứng. Biết rằng dung dịch mỗi chất A, B, C trong dung môi nước làm quỳ tím hóa đỏ. Dung dịch E, F phản ứng được với dung dịch axit mạnh và bazơmạnh.
    Câu 2: (6,0 điểm).
    1/ Từ naphtalen và các chất vô cơ cần thiết, viết phương trình chuyển hoá thành axit phtalic. Ghi rõ điều kiện nếu có.
    2/ Oxi hoá không hoàn toàn etilenglicol thu được hỗn hợp 5 hợp chất hữu cơ cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hãy viết công thức cấu tạo của 5 chất đó và sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi. Giải thích ngắn gọn.
    3/ Hoàn thành sơ đồchuyển hóa sau: [​IMG]
    Biết G có công thức phân tử C[SUB]12[/SUB]O[SUB]9[/SUB]. A là but-2-in.
    4/ Anken A có công thức phân tửlà C[SUB]6[/SUB]H[SUB]12 [/SUB]có đồng phân hình học, khi tác dụng với dung dịch Brom cho hợp chất đibrom B. Cho B tác dụng với KOH trong ancol đun nóng, thu được ankađien C và một ankin D. Khi C bị oxi hoá bởi dung dịch KMnO[SUB]4[/SUB]/H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4 [/SUB]và đun nóng thu được axit axetic và CO[SUB]2[/SUB]
    a/ Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A, C, D. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
    b/ Viết các đồng phân hình học của C.
    Câu 3: (4,0 điểm).
    Cho 3,58 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu vào 200 ml dung dịch Cu(NO[SUB]3[/SUB]) 20,5M. Khi phản ứng hoàn toàn được dung dịch A và chất rắn B. Nung B trong không khí ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được 6,4 gam chất rắn. Cho A tác dụng dung dịch NH[SUB]3[/SUB] dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,62 gam chất rắn D.
    1/ Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
    2/ Hoà tan hoàn toàn 3,58 gam hỗn hợp X vào 250 ml dung dịch HNO[SUB]3 [/SUB]a (mol/l) được dung dịch E và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Dung dịch E tác dụng vừa hết với 0,88 gam bột đồng. Tính a.
    Câu 4: (4,0 điểm).
    Hợp chất hữu cơ A (chứa 3 nguyên tốC, H, O) chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho 0,005 mol chất A tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH ( khối lượng riêng 1,2 g/ml) thu được dung dịch B. Làm bay hơi dung dịch B thu được 59,49 gam hơi nước và còn lại 1,48 gam hỗn hợp các chất rắn khan D. Nếu đốt cháy hoàn toàn chất rắn D thu được 0,795 gam Na[SUB]2[/SUB]CO[SUB]3[/SUB]; 0,952 lít CO[SUB]2[/SUB] (đktc) và 0,495 gam H[SUB]2[/SUB]O. Nếu cho hỗn hợp chất rắn D tác dụng với dung dịch H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4 [/SUB]loãng dư, rồi chưng cất thì được 3 chất hữu cơ X, Y, Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Biết X, Y là 2 axit hữu cơ đơn chức. Z tác dụng với dung dịch Br[SUB]2[/SUB] tạo ra sản phẩm Z’ có khối lượng phân tử lớn hơn Z là 237u và MZ >125 u. Xác định công thức cấu tạo của A, X, Y, Z, Z’.
    Cho: C = 12; O = 16; H = 1; Ag = 108; Na= 23; Cl = 35,5; K = 39; N = 14; Br = 80; Cu = 64; Ca = 40; P = 31; Si= 28; S = 32; Ba = 137; Al = 27; Fe = 56; Zn = 65; Li = 7; Rb = 85; Cs = 133
     
Đang tải...