Đề thi học sinh giỏi lớp 12 THPT tỉnh Quảng Bình năm học 2012 - 2013 môn Địa lí - Vòng 2 (Có đáp án)

Thảo luận trong 'TRUNG HỌC PHỔ THÔNG' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 11/10/12.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w1.mien-phi.com/data/file/2013/thang05/08/Dethi-HSG-L12-2013-QuangBinh-Diali-V2.doc"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Đề thi học sinh giỏi lớp 12 THPT tỉnh Quảng Bình năm học 2012 - 2013 môn Địa lí - Vòng 2 (Có đáp án) - Sở GD&ĐT Quảng Bình

    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    QUẢNG BÌNH
    (Đề thi chính thức)

    [/TD]
    [TD]
    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
    NĂM HỌC 2012-2013
    (Khóa ngày 11 tháng 10 năm 2012)

    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    MÔN THI: ĐỊA LÍ - Vòng 2
    Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
    --------------------------------------------------------------------------------
    Câu 1 (1,5 điểm).
    a. Vì sao trong tổng sản lượng lương thực xuất khẩu trên thế giới lúa mì lại chiếm tỉ trọng lớn hơn lúa gạo?
    b. Phân biệt sự khác nhau cơ bản về mặt hàng xuất nhập khẩu giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển.
    Câu 2 (1,5 điểm).
    Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
    a. Phân tích những nguyên nhân làm suy giảm tính nhiệt đới của sinh vật nước ta.
    b. Chứng minh rằng vào mùa hạ, áp thấp Bắc Bộ ảnh hưởng đến thời tiết miền Bắc nước ta.
    Câu 3 (2,0 điểm).
    Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
    a. Chứng minh sự đa dạng của địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
    b. Cho biết hướng tây bắc - đông nam của các dãy núi có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
    Câu 4 (1,5 điểm).
    Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
    a. Nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố dân cư của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
    b. Kể tên các đô thị có quy mô dân số từ 100 000 người trở lên của vùng.
    Câu 5 (1,5 điểm).
    Cho bảng số liệu:
    Thu nhập bình quân đầu người/tháng ở thành thị, nông thôn nước ta qua các năm. (Đơn vị: nghìn đồng)
    [​IMG]
    a. Hãy nhận xét và giải thích về thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa thành thị và nông thôn nước ta qua thời gian trên.
    b. Sự chênh lệch về thu nhập bình quân đầu người/tháng gây hậu quả như thế nào đối với đời sống xã hội?
    Câu 6 (2,0 điểm).
    Cho bảng số liệu:
    Tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 1991-2009 (Đơn vị: tỉ đồng)
    [​IMG]
    a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 1991-2009.
    b. Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó.
     
Đang tải...