Đề thi học sinh giỏi Giải toán trên Máy tính cầm tay cấp tỉnh Gia Lai môn Hóa lớp 12 (2010 - 2011)

Thảo luận trong 'TRUNG HỌC PHỔ THÔNG' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 9/4/13.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w7.mien-phi.com/data/file/2013/thang04/09/Dethi-MTCT-GiaLai-2011-Hoa12.pdf"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Đề thi học sinh giỏi Giải toán trên Máy tính cầm tay cấp tỉnh Gia Lai môn Hóa lớp 12 (2010 - 2011) - Sở GD&ĐT Gia Lai

    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
    GIA LAI

    (Đề thi chính thức)
    [/TD]
    [TD]
    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
    GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY
    NĂM HỌC 2010 - 2011
    MÔN: HÓA HỌC LỚP 12 THPT

    (Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề)

    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    Câu 1 (5 điểm):
    Kim cương có cấu trúc tinh thể lập phương tâm diện với cạnh a của ô mạng cơ sở bằng 3,567 Å, ngoài ra trong mỗi ô mạng cơ sở còn có thêm 4 nguyên tử C chiếm 4 tâm của 4 hình lập phương con 1;2;3;4. Nếu ô mạng cơ sở được chia thành 8 hình lập phương con với cạnh là a/2. Mỗi nguyên tử C trong tinh thể liên kết với 4 nguyên tử C gần nhau nhất bằng các obitan lai hóa sp[SUP]3[/SUP].
    a. Hãy tính bán kính r cộng hóa trị của cacbon.
    b. Hãy tính độ đặc khít của hình lập phương con số 1.
    [​IMG]
    Câu 2 (5 điểm):
    Tính pH của dung dịch H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB]  0,010 M. Hằng số K[SUB]a[/SUB]  nấc thứ hai là 1,0.10[SUP]-2[/SUP]
    Câu 3 (5 điểm):
    Xác định nhiệt tạo thành của CaCl[SUB]2[/SUB] (tinh thể) biết:
    - Nhiệt thăng hoa của Ca: +192 kJ.mol[SUP]-1[/SUP]

    - Tổng năng lượng ion hóa thứ nhất và thứ hai của nguyên tử Ca: +1745kJ.mol[SUP]-1[/SUP]

    - Năng lượng phân li Cl2 : +243kJ.mol[SUP]-1[/SUP]

    - Ái lực với electron của nguyên tử clo: -364kJ.mol[SUP]-1[/SUP]

    - Năng lượng mạng lưới tinh thể CaCl2 : -2247kJ.mol[SUP]-1[/SUP]
    Câu 4 (5 điểm):
    Iot – 131 phóng xạ được dùng dưới dạng NaI được dùng để chữa ung thư tuyến giáp trạng. Chất này phóng xạ β[SUP]-[/SUP] với chu kỳ bán hủy là 8,05 ngày.
    a. Viết phương trình phân rã hạt nhân iot – 131.
    b. Nếu mẫu ban đầu chứa 10,0 microgam iot – 131 thì trong mỗi phút bao nhiêu hạt β- được phóng ra?
    [​IMG]
    Câu 5 (5 điểm):
    Hai bình điện phân với hai điện cực trơ được mắc nối tiếp. Mỗi bình đều chứa 200 ml dung dịch nồng độ 0,1 M. Bình 1 chứa CuCl[SUB]2[/SUB], bình 2 chứa AgNO[SUB]3[/SUB]. Sau 357,41 giây thì dừng điện phân; ở anốt bình 1 thu được 0,1232 lít khí tại 27,3[SUP]o[/SUP]C và 1 atm. Sự điện phân có I = 3A, điện thế thích hợp, không xét các quá trình phụ.
    a. Viết phương trình điện phân và tính nồng độ mol/lít của mỗi dung dịch sau khi điện phân.
    b. Nếu dẫn khí được tạo thành ở bình 2 vào bình chân không thể tích không đổi 0,5 lít ở 54,6[SUP]o[/SUP]C thì áp suất là bao nhiêu atm?
    c. Khối lượng catot mỗi bình thay đổi như thế nào?
    d. Tính hiệu suất sự điện phân đó. (Cho Cu =64, Ag =108)
    Câu 6 (5 điểm):
    Hãy thiết lập một pin điện hoá gồm hai điện cực chuẩn ở 250C. Một điện cực là Pt trong dung dịch Sn[SUP]4+[/SUP]/Sn[SUP]2+[/SUP], điện cực kia là Pt trong dung dịch Fe[SUP]3+[/SUP]/Fe[SUP]2+[/SUP].
    a. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi pin hoạt động và tính suất điện động chuẩn của pin, biết rằng E[SUP]0[/SUP][SUB]Fe3+[/SUB]/Fe[SUP]2+ [/SUP]= 0,771V; E[SUP]0[/SUP][SUB]Sn4+[/SUB]/Sn[SUP]2+[/SUP]= 0,15V.
    b. Nếu nồng độ của Sn[SUP]4+ [/SUP]= 0,01M, của Sn[SUP]2+ [/SUP]= 0,1M; của Fe[SUP]3+ [/SUP]= 0,1M và Fe[SUP]2+ [/SUP]= 0,001M thì suất điện động ở 25[SUP]0[/SUP]C của pin này là bao nhiêu? Tính DG của phản ứng xảy ra trong pin.
    c. Từ kết quả thu được ở câu a và b, hãy cho biết muốn tăng suất điện động của một pin như trên, cần phải thay đổi nồng độ của các cặp oxi hóa- khử ở các điện cực như thế nào ?
    Câu 7 (5 điểm):
    Năng lượng được giải phóng trong phản ứng tổng hợp nhiệt hạch: [​IMG]. Hãy tính khối lượng của [SUP]4[/SUP][SUB]2[/SUB]He (theo u);
    Cho [​IMG]
    Câu 8 (5 điểm):
    Một nguyên tử X của nguyên tố R (R không phải khí hiếm) có tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử bằng 54 và có số khối nhỏ hơn 38.
    a. Xác định số p, n của nguyên tử X.
    b. Nguyên tố R có hai đồng vị gồm X ( ở trên) và Y mà tổng số số khối của hai đồng vị bằng 3 lần số điện tích hạt nhân của [SUB]24[/SUB]Cr. Khi cho 1,43 gam Zn tác dụng hết với R thu được 2,992 gam muối ZnR2. Hãy tính:
    -  Số nguyên tử đồng vị Y có trong lượng muối trên.
    - % khối lượng của đồng vị X trong muối ZnR[SUB]2[/SUB]. (Cho Zn = 65; N = 6,023.1023; sử dụng bảng tuần hoàn).
    Câu 9 (5 điểm):
    Chất hữu cơ A chứa 24,7423% C; 2,0619% H còn lại là clo (theo khối lượng trong phân tử). Biết khi hóa hơi 1,94 gam A chiếm thể tích bằng thể tích của 0,88 gam CO[SUB]2[/SUB] trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
    a. Xác định công thức phân tử của A.
    b. A trên có thể tồn tại ba cấu trúc hình học. Hãy tính giá trị momen lưỡng cực của ba dạng đó. Cho rằng sự đẩy nhau của các nhóm thế trên từng nguyên tử C trong phân tử là không khác nhau nhiều và (Cho H=1, C=12, Cl= 35,5)
    Câu 10 (5 điểm):
    Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm hai este đơn chức (chứa C, H. O) tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M (có đun nóng). Kết thúc phản ứng thu được một anđehit B và 29,4 gam hai muối hữu cơ D. Biết:
    - Đốt hoàn toàn B được số mol CO2 bằng số mol H[SUB]2[/SUB]O; % khối lượng oxi trong B là 36,36%.
    - Trong D khối lượng muối này gấp 1,2615 lần khối lượng muối kia. Xác định công thức cấu tạo của hai este. (Cho H =1, C =12, O =16, Na = 23)
     
Đang tải...