Đề thi học sinh giỏi giải toán Máy tính Casio lớp 12 tỉnh Kiên Giang năm học 2012 - 2013

Thảo luận trong 'TRUNG HỌC PHỔ THÔNG' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 1/11/12.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w7.mien-phi.com/data/file/2013/thang08/12/De-GTMTCT-L12-2013-KienGiang.zip"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Đề thi học sinh giỏi giải toán Máy tính Casio lớp 12 tỉnh Kiên Giang năm học 2012 - 2013 - Môn: Toán, Vật Lý, Hóa, Sinh - Có đáp án

    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    KIÊN GIANG

    Ngày thi: 01/11/2012
    [/TD]
    [TD]
    KỲTHI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CASIO
    NĂM HỌC 2012 - 2013

    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    MÔN THI: HÓA (Thời gian: 120 phút)
    Câu 1.
    1. X là nguyên tố thuộc nhóm A, hợp chất khí với hidro có dạng XH[SUB]3[/SUB]. Electron cuối cùng trên nguyên tử X có tổng 4 số lượng tử bằng 4,5.
    a/ Xác định nguyên tố X, viết cấu hình electron của nguyên tử.
    b/ Viết công thức cấu tạo, dự đoán trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm trong phân tử XH[SUB]3[/SUB], oxit bậc cao nhất, hidroxit bậc cao nhất của X.
    2. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Ca ở 20[SUP]0[/SUP]C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của Ca bằng 1,55 g/cm[SUP]3[/SUP]. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Ca có hình cầu, có độ đặc khít là 74%. Cho nguyên tử khối của Ca = 40,08
    Câu 2.
    1. Tinh thể đồng kim loại có cấu trúc lập phương tâm diện.
    a) Hãy vẽ cấu trúc mạng tế bào cơ sở và cho biết số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ đẳng này
    b) Tính cạnh lập phương a(Å) của mạng tinh thể, biết nguyên tử Cu có bán kính bằng 1,28 Å
    c) Xác định khoảng cách gần nhất giữa hai nguyên tử Cu trong mạng
    d) Tính khối lượng riêng của Cu theo g/cm[SUP]3[/SUP]
    2. Trộn 100ml dung dịch Na[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] 0,00075M với 50 ml dung dịch BaCl[SUB]2[/SUB] 0,015M. Kết tủa có xuất hiện không? Khi nào kết tủa không sinh ra nữa? Cho T(BaSO[SUB]4[/SUB]) = 1,1.10[SUP]-10[/SUP]
    Câu 3.
    1. Cho 24,696 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 210ml dung dịch HNO[SUB]3[/SUB] 3,4M khuấy đều thấy thoát ra một khí duy nhất không màu, hoá nâu trong không khí, trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết. Đổ tiếp từ từ dung dịch H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] 2,5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho đến khi kim loại vừa tan hết thì mất đúng 92,4ml dung dịch axit, thu được dung dịch A (biết A có thể làm mất màu dung dịch KMnO[SUB]4[/SUB]). Lấy ½ dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng vừa đủ, lọc kết tủa, rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng 16,38 gam. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Xem Cu(OH)[SUB]2[/SUB] không tan trong dung dịch NaOH loãng.
    2. Trong một bình kín có chứa N[SUB]2[/SUB] (1M), H[SUB]2 [/SUB](4M) và xúc tác (thể tích không đáng kể). Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ t[SUP]0[/SUP]c và áp suất p .Khi hệ đạt đến trạng thái cân bằng thì ápsuất là 0,8p, nhiệt độ vẫn là t[SUP]0[/SUP]c. Hãy tính:
    a) Hằng số cân bằng của phản ứng
    b) Hiệu suất của phản ứng
    Câu 4.
    1. Hỗn hợp gồm FeCl[SUB]3[/SUB], MgCl[SUB]2[/SUB], CuCl[SUB]2[/SUB] hòa tan trong nước được dung dịch X. Cho X tác dụng với Na[SUB]2[/SUB]S dư tách ra một lượng kết tủa m
    1. Nếu cho một lượng dư H[SUB]2[/SUB]S tác dụng với X tách ra một lượng kết tủa m[SUB]2[/SUB]. Thực nghiệm cho biết m[SUB]1 [/SUB]= 2,51m[SUB]2[/SUB]. Nếu giữ nguyên lượng các chất MgCl[SUB]2[/SUB], CuCl[SUB]2 [/SUB]trong X và thay FeCl[SUB]3 [/SUB]bằng FeCl[SUB]2[/SUB] cùng lượng rồi hòa tan trong nước thì được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với Na[SUB]2[/SUB]S dư tách ra một lượng kết tủa m[SUB]3[/SUB]. Nếu cho một lượng dư H[SUB]2[/SUB]S tác dụng với Y tách ra một lượng kết tủa m[SUB]4[/SUB]. Thực nghiệm cho biết m[SUB]3 [/SUB]= 3,36m[SUB]4[/SUB]. Xác định % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
    2. Một khoáng chất có chứa 20,93% Nhôm; 21,7% Silic và còn lại là oxi và Hidro (về khối lượng). Hãy xác định công thức của khoáng chất này.
    Câu 5.
    1. Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn 50,0 ml dung dịch NH[SUB]4[/SUB]Cl 0,200 M với 75,0 ml dung dịch NaOH 0,100 M. Biết K[SUB]b[/SUB](NH[SUB]3[/SUB]) = 1,8.10[SUP]-5[/SUP]
    2. Cho phản ứng phân hủy CaCO[SUB]3[/SUB](r) → CaO(r) + CO[SUB]2[/SUB](k). Cho biết ở 298[SUP]0[/SUP]K: ΔH[SUP]o[/SUP][SUB]pu[/SUB] = +178,32 kJ; ΔS[SUP]o[/SUP] = +160,59 J/K
    a) Phản ứng có tự diễn biến ở 25[SUP]0[/SUP]C không?
    b) Phản ứng có tự diễn biến ở 850[SUP]0[/SUP]C không?
    Câu 6:
    Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch thẳng, tạo thành từ cùng một ancol B với 3 axit hữu cơ, trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no chứa một liên kết đôi. Xà phòng hoá hoàn toàn 14,7 gam A bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và p gam ancol B. Cho p gam ancol B đó vào bình đựng natri dư, sau phản ứng có 2,24 lít khí thoát ra và khối lượng bình đựng natri tăng 6,2 gam. Mặt khác đốtcháy hoàn toàn 14,7 gam A, thu được 13,44 lít CO[SUB]2[/SUB] và 9,9 gam H[SUB]2[/SUB]O. Xác định công thức cấu tạo của từng este trong A. (Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
    Download tài liệu để xem thêm chi tiết.
     
Đang tải...