Đề thi học kì I môn Địa lý lớp 10 cơ bản (Đề 01) - THPT Chu Văn An (2012 - 2013)

Thảo luận trong 'TRUNG HỌC PHỔ THÔNG' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 4/3/13.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w7.mien-phi.com/Data/file/2013/thang03/04/DeThi-HK1-Dia-10-coban1-2012-2013.doc"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Đề thi học kì I môn Địa lý lớp 10 cơ bản (Đề 01) - THPT Chu Văn An (2012 - 2013) - Đề thi học kì

    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI

    TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN

    (Đề thi số 01)
    [/TD]
    [TD]
    ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012- 2013

    Môn: Địa lý - Lớp 10 Cơ bản

    Dành cho tất cá các lớp (trừ lớp 10 Địa)

    Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

    Buổi thi: Tiết 1 buổi Sáng ngày 18/12/2012

    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    ĐỀ THI:
    Câu 1: (3 điểm)
    Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.
    Câu 2: (3 điểm)
    Nêu hậu quả của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường ở các nước đang phát triển. Liên hệ ở Việt Nam.
    Câu 3: (4 điểm)
    Cho bảng số liệu: Diện tích, dân số của các châu lục trên thế giới, năm 2005
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]Các châu lục[/TD]
    [TD]Dân số (triệu người)[/TD]
    [TD]Diện tích (Triệu km[SUP]2[/SUP])[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Châu Á (trừ Liên bang Nga) [/TD]
    [TD] 3920[/TD]
    [TD] 31,8[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Châu Âu (kể cả Liên bang Nga) [/TD]
    [TD] 730[/TD]
    [TD] 23,0[/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Châu Mĩ [/TD]
    [TD]888 [/TD]
    [TD]42,0 [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Châu Phi [/TD]
    [TD] 906[/TD]
    [TD]30,3 [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Châu Đại Dương [/TD]
    [TD]33 [/TD]
    [TD]8,5 [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    a. Tính mật độ dân số của các châu lục trên thế giới (người/km2)
    b. Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số của các châu lục
    c. Nhận xét và giải thích
    HƯỚNG DẪN LÀM BÀI:
    Câu 1:
    1. Khí áp: Khu vực áp thấp thường mưa nhiều, khu vực áp cao thường ít mưa hoặc không mưa (ví dụ: XĐạo là nơi có lượng mưa lớn nhất vì có áp thấp thống trị)
    2. Frông: Miền có frông, dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường có mưa nhiều
    3. Gió: Gió Tây ôn đới, gió mùa mưa nhiều. miền có gió Mậu dịch mưa ít (cho ví dụ)
    4. Dòng biển: Ven bờ đại dương, nơi có dòng biển nóng đi qua thường mưa nhiều, nơi có dòng lạnh đi qua khó mưa (cho ví dụ)
    5. Địa hình: 
    - Sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió mưa ít (cho ví dụ)
    - Không khí ẩm chuyển động gặp địa hình cao như ngọn núi, đồi, mưa nhiều
    Câu 2:
    a. Hậu quả:
    Gây sức ép đối với:
    - Kinh tế: kìm hãm sự phát triển kinh tế
    - Xã hội: lương thực, việc làm, nhà ở, chất lượng cuộc sống
    - Môi trường: ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên
    b. Liên hệ ở Việt Nam
    - Sức ép lên phát triển kinh tế
    - Bảo vệ tài nguyên môi trường
    - Chất lượng cuộc sống
    Câu 3:
    - Tính mật độ dân số đúng theo thứ tự (123, 32, 30, 21, 4 người/ km2)
    - Vẽ biểu đồ cột (đúng, đẹp, đầy đủ) - thiếu, sai một chi tiết trừ 0,25 điểm
    - Nhận xét:
    + Mật độ dân số ở các châu lục là khác nhau: Châu Á có mật độ cao nhất (dẫn chứng), châu Đại Dương có mật độ thấp nhất (dẫn chứng)
    - Giải thích:
    + Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế (sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước cần nhiều lao động)
    + Điều kiện tự nhiên (khí hậu, đất đai, địa hình, khoáng sản)
    + Lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư 
     
Đang tải...