Tài liệu Đề thi Đại học 2010 : Sinh B

Thảo luận trong 'ÔN THI ĐẠI HỌC' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010
    Môn: SINH HỌC; Khối B
    ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
    (Đề thi có 08 trang)

    Mã đề thi 381

    Họ, tên thí sinh:
    Số báo danh:

    I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

    Câu 1: Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng
    biến đổi nitơở dạng NOư thành nitơở dạng NH+?
    3 4

    A. Động vật đa bào. B. Vi khuẩn cốđịnh nitơ trong đất.
    C. Thực vật tự dưỡng. D. Vi khuẩn phản nitrat hoá.
    Câu 2: Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột
    biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ởđời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về
    một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là
    A. 25% và 50%. B. 50% và 50%. C. 25% và 25%. D. 50% và 25%.
    Câu 3: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
    A. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy
    định kiểu hình thích nghi với môi trường.
    B. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ
    thành đạt sinh sản.
    C. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi
    với môi trường.
    D. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc
    điểm thích nghi với môi trường.
    T + X
    Câu 4: Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một
    A + G
    chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các
    loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
    A. A + G = 20%; T + X = 80%. B. A + G = 25%; T + X = 75%.
    C. A + G = 80%; T + X = 20%. D. A + G = 75%; T + X = 25%.
    Câu 5: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột
    biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết,
    phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?
    A. AA × Aa. B. Aa × aa. C. XA A a A a A
    X × X Y. D. X X × X Y.
    Câu 6: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
    A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.
    B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
    C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tựđiều chỉnh cao hơn so với hệ
    sinh thái tự nhiên.
    D. Hệ sinh thái nhân tạo có độđa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
    Câu 7: Lai hai cá thểđều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ởđời con, số cá thể
    có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm
    sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
    A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
    B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
    C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
    D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.

    Trang 1/8 - Mã đề thi 381
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...