Tài liệu Đề thi Cao đẳng 2008 : Sinh B

Thảo luận trong 'ÔN THI ĐẠI HỌC' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2008
    Môn thi: SINH HỌC, khối B
    ĐỀ CHÍNH THỨC
    Thời gian làm bài: 90 phút.
    (Đề thi có 06 trang)

    Mã đề thi 106

    Họ, tên thí sinh:
    Số báo danh:

    PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (43 câu, từ câu 1 đến câu 43):

    Câu 1: Theo Kimura, tiến hoá diễn ra bằng sự
    A. tích luỹ những đột biến có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
    B. củng cố ngẫu nhiên những đột biến có lợi, không liên quan tới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
    C. tích luỹ những đột biến trung tính dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
    D. củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự
    nhiên.
    Câu 2: Ở ruồi giấm, đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính X có thể làm biến đổi kiểu hình từ
    A. mắt lồi thành mắt dẹt. B. mắt trắng thành mắt đỏ.
    C. mắt dẹt thành mắt lồi. D. mắt đỏ thành mắt trắng.
    Câu 3: Dạng đột biến gen nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không
    làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen?
    A. Thêm một cặp nuclêôtit.
    B. Mất một cặp nuclêôtit.
    C. Đảo vị trí một số cặp nuclêôtit.
    D. Thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác.
    Câu 4: Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật cấy gen?
    A. Cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ
    hợp.
    B. Dùng các hoocmôn phù hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai.
    C. Cho vào môi trường nuôi dưỡng các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính để tăng tỉ lệ kết thành
    tế bào lai.
    D. Cho vào môi trường nuôi dưỡng keo hữu cơ pôliêtilen glycol để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai.
    Câu 5: Giả sử một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,21AA : 0,52Aa : 0,27aa, tần số
    của alen A và alen a trong quần thểđó là:
    A. A = 0,73; a = 0,27. B. A = 0,27; a = 0,73. C. A =0,53; a =0,47. D. A = 0,47; a = 0,53.
    Câu 6: Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tổ chức cơ sở của loài trong tự nhiên là
    A. nòi địa lí. B. nòi sinh học. C. quần thể. D. nòi sinh thái.
    Câu 7: Ngô là cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ các kiểu gen
    trong quần thể sẽ biến đổi theo hướng
    A. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần.
    B. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần.
    C. tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần.
    D. tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.
    Câu 8: Tính trạng nào sau đây là tính trạng có hệ số di truyền cao?
    A. Số lượng trứng gà Lơgo đẻ trong một lứa.
    B. Tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò.
    C. Khối lượng 1000 hạt của một giống lúa trong một vụ thu hoạch.
    D. Sản lượng sữa của một giống bò trong một kì vắt sữa.
    Câu 9: Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bịđột biến thay thế một cặp
    A - T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là:
    A. A = T = 720 ; G = X = 480. B. A = T = 419 ; G = X = 721.
    C. A = T = 719 ; G = X = 481. D. A = T = 721 ; G = X = 479.

    Trang 1/6 - Mã đề thi 106
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...