Chuyên Đề đề tài sấy cà phê thóc

Thảo luận trong 'Điện - Điện Tử' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    I/ Đặc điểm, tính chất vật lý,hóa học của vật liệu sấy.1/ Cấu tạo giải phẩu quả cà phê:[TABLE="width: 50%, align: center"]
    [TR]
    [TD][​IMG]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]


    Quả cà phê đưa vào chế biến gồm có các phần sau: lớp vỏ quả, lớp nhớt (vỏ nhớt), lớp vỏ trấu (lớp vỏ thóc), lớp vỏ lụa và nhân.
    2/ Tỉ lệ giữa các thành phần cấu tạo của quả cà phê: (tính theo % quả tươi)[TABLE="width: 0, align: center"]
    [TR]
    [TD]Thành phần
    [/TD]
    [TD]Cà phê chè (arabica) %
    [/TD]
    [TD]Cà phê vối (canephora) %
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Vỏ quả
    [/TD]
    [TD]45¸43
    [/TD]
    [TD]42
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Lớp nhớt
    [/TD]
    [TD]23¸20
    [/TD]
    [TD]23
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Vỏ trấu
    [/TD]
    [TD]8¸6
    [/TD]
    [TD]8¸6
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Nhân và vỏ lụa
    [/TD]
    [TD]30¸26
    [/TD]
    [TD]29
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    3/ Thành phần hóa học:

    Độ pH của lớp nhớt tùy theo độ chín của quả, thường từ 5,6 5,7, có khi lên đến 6,4. Trong lớp nhớt còn có men pectinaza phân giải pectin.
    Thành phần chủ yếu của lớp vỏ trấu là xenlulo và tro, trong thành phần của tro chủ yếu là silic, canxi, kali, magiê .
    Thành phần của nhân cà phê được trình bày ở bảng sau:

    [TABLE="width: 207, align: center"]
    [TR]
    [TD]Thành phần
    [/TD]
    [TD]g/100g mẫu
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Nước
    [/TD]
    [TD]12¸8
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Chất béo
    [/TD]
    [TD]18¸4
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Đạm
    [/TD]
    [TD]19¸11
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Cafein
    [/TD]
    [TD]2¸0
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Axit cafetanic
    [/TD]
    [TD]9¸8
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Tanin
    [/TD]
    [TD]2
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Tinh bột
    [/TD]
    [TD]23¸5
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Dextrin
    [/TD]
    [TD]1
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Đường
    [/TD]
    [TD]10¸5
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Xenlulo
    [/TD]
    [TD]20¸10
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Hemixenlulo
    [/TD]
    [TD]20
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Tro
    [/TD]
    [TD]4,5¸2,5
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]


    Ngoài ra, trong nhân cà phê còn có một ít vitamin, thành phần hóa học của nhân cà phê chịu ảnh hưởng nhiều của chủng cà phê, độ chín của quả, điều kiện canh tác.
    Để đánh giá tác dụng của thành phần hóa học nhân cà phê đến phẩm chất của nước pha cà phê thì cần phải biết những biến đổi của chúng trong quá trình chế biến, đặc biệt là quá trình sấy và rang cà phê.

    II/ Các mẫu máy sấy đang được sử dụng phổ biến trong sản xuất

    Đối với HTS tầng sôi có ưu điểm là : truyền nhiệt la truyền ẩm giữa TNS và VLS rất tốt lên nó có năng suất cao thời gian sầy nhanh và VLS rất đều.
    HTS tầng sôi co 2 loại phổ biến là:
    + Kiểu 1 buồng
    + Kiểu nhiều buồng
    Về nguyên lý của chúng là: Hạt được lấy ra sau khi sấy khi hạt đựợc sấy khô nên khối lượng cua hạt giảm và nhờ lưc đẩy của khí nó sẽ bay lên trên và chúng đượ lấy liên tục ra khỏi thiết bị.
    Sơ đồ cấu tạo của HTS tầng sôi
    HTS Kiểu một buồng
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...