Văn Bản Đề nghị cấp phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán

Thảo luận trong 'Biểu Mẫu' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 6/6/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    [TABLE="align: center"]
    [TR]
    [TD="align: center"]BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="align: center"]Thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="align: center"]______________________________
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="align: center"]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    [TABLE]
    [TR]
    [TD][​IMG]
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    [TABLE="width: 100%"]
    [TR]
    [TD]Thủ tục: Đề nghị cấp phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán

    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]- Trình tự thực hiện:

    - Đối với cá nhân, tổ chức:

    + Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ đến UBCKNN
    + Sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu
    Trong vòng 30 ngày kể từ ngày UBCKNN có yêu cầu bằng văn bản, các cổ đông, thành viên góp vốn thành lập Công ty quản lý quỹ phải bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định. Sau thời hạn trên, nếu các cổ đông, thành viên không bổ sung, hoàn thiện đầy đủ hồ sơ, cổ đông, thành viên phải nộp hồ sơ mới đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ theo trình tự, thủ tục quy định.
    Sau khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, tổ chức xin cấp phép sẽ được UBCKNN chấp thuận nguyên tắc việc cấp giấy phép thành lập và hoạt động
    + Hoàn thiện các thủ tục để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động chính thức
    Trong vòng 06 tháng kể từ ngày được chấp thuận nguyên tắc, cổ đông, thành viên góp vốn đề nghị cấp phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ phải hoàn tất việc đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật và phong toả vốn, hoàn thiện cơ cấu tổ chức nhân sự và các thủ tục còn lại để được cấp phép chính thức.
    Cổ đông, thành viên góp vốn đề nghị cấp phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ được trích phần vốn góp để đầu tư cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty phù hợp với phương án kinh doanh
    Phần vốn góp còn lại phải được gửi vào một tài khoản phong toả tại ngân hàng do UBCKNN chỉ định và phải có xác nhận của ngân hàng này về số vốn trên tài khoản phong toả. Số vốn này được giải tỏa sau khi UBCKNN chính thức cấp Giấy phép thành lập và hoạt động.
    Trường hợp cổ đông, thành viên không hoàn tất các thủ tục để cấp phép trong thời gian 6 tháng kể từ ngày UBCKNN chấp thuận nguyên tắc, việc chấp thuận nguyên tắc coi như bị hủy bỏ.
    Nếu có bất kỳ thay đổi nào liên quan đến liên quan đến nhân sự, trụ sở, cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn, mức vốn đóng góp trong Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động sau khi chấp thuận nguyên tắc cho đến khi chính thức đi vào hoạt động, việc chấp thuận nguyên tắc coi như bị hủy bỏ

    - Đối với cơ quan hành chính nhà nước:
    + Tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ
    Sau khi nhận được hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 30 ngày UBCKNN xem xét chấp thuận nguyên tắc việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ
    Trường hợp cần làm rõ vấn đề liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ, UBCKNN có quyền đề nghị người đại diện trong số cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập hoặc người dự kiến được bổ nhiệm, tuyển dụng làm Giám đốc (Tổng GĐ) của công ty chứng khoán giải trình trực tiếp hoặc bằng văn bản. Trường hợp từ chối, UBCKNN phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
    Sau khi hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ và đáp ứng yêu cầu, UBCKNN chấp thuận nguyên tắc việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ
    + Sau khi chấp thuận nguyên tắc, UBCKNN sẽ tổ chức đoàn công tác tiến hành kiểm tra cơ sở vật chất tại trụ sở công ty quản lý quỹ trước khi chính thức cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
    + Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được xác nhận phong tỏa vốn của ngân hàng do UBCKNN chỉ định và biên bản kiểm tra cơ sở vật chất trụ sở công ty, UBCKNN cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty quản lý quỹ. Trường hợp từ chối, UBCKNN phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do

    - Cách thức thực hiện:

    + Gửi Hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBCKNN (bộ phận một cửa)
    + hoặc theo đường bưu điện

    - Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ, bao gồm:

    + Giấy đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ
    + Bản thuyết minh cơ sở vật chất, kỹ thuật đảm bảo thực hiện các nghiệp vụ quản lý quỹ, quản lý danh mục đầu tư kèm theo Hợp đồng nguyên tắc thuê trụ sở chính
    + Biên bản họp cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập kèm theo Nghị quyết về việc thành lập Công ty quản lý quỹ; Biên bản và Nghị quyết phải bao gồm các nội dung: việc nhất trí thành lập Công ty quản lý quỹ, tên giao dịch bằng tiếng Việt, tiếng Anh, nghiệp vụ kinh doanh, vốn điều lệ, danh sách cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, mức vốn góp và tỷ lệ sở hữu; phê chuẩn Điều lệ Công ty, phương án kinh doanh và cử người đại diện cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập hoàn tất thủ tục thành lập Công ty quản lý quỹ; Biên bản cam kết góp vốn của cổ đông, thành viên góp vốn (nêu rõ tỷ lệ sở hữu và thời hạn cam kết nắm giữ cổ phần hoặc phần vốn góp);
    + Danh sách và sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc và người hành nghề quản lý quỹ làm việc tại Công ty kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực, Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ hoặc Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ (nếu có), Phiếu lý lịch tư pháp, Bản cam kết sẽ làm việc cho Công ty quản lý quỹ của những người này kèm theo văn bản xác nhận số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng của Giám đốc, Phó Giám đốc phụ trách nghiệp vụ quản lý quỹ, quản lý danh mục đầu tư hoặc Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc phụ trách nghiệp vụ quản lý quỹ, quản lý danh mục đầu tư. Trường hợp những cá nhân trên chưa có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ, tài liệu bổ sung bao gồm những tài liệu còn lại trong bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ theo quy định.
    Danh sách và sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực, Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp đại học, Bản sao hợp lệ các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán, văn bản xác nhận năm kinh nghiệm theo quy định của nhân viên bộ phận kiểm soát nội bộ (nếu có) và trình độ chuyên môn phù hợp với quy định pháp luật của trưởng bộ phận kiểm soát nội bộ (nếu có).
    Danh sách và sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, Ban sao hợp lệ Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của thành viên Ban Kiểm soát.
    + Danh sách cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, các cổ đông khác và các tài liệu sau đây:
    (i) Đối với cổ đông, thành viên góp vốn, là cá nhân: Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực
    (ii) Đối với cổ đông, thành viên góp vốn, là tổ chức: Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức, Điều lệ Công ty, Biên bản họp và Quyết định của Hội đồng quản trị, của Hội đồng thành viên, của Chủ sở hữu Công ty về việc góp vốn vào Công ty quản lý quỹ và cử người đại diện theo uỷ quyền kèm theo văn bản ủy quyền, Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, bản sao hợp lệ Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.
    + Dự thảo Điều lệ Công ty đã được các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập nhất trí thông qua
    + Dự kiến phương án hoạt động kinh doanh trong ba năm đầu phù hợp với nghiệp vụ kinh doanh đề nghị cấp phép kèm theo quy trình kiểm soát nội bộ và bộ Đạo đức nghề nghiệp
    + Văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về năng lực tài chính và nguồn vốn góp đối với cá nhân tham gia góp vốn thành lập
    + Bản sao báo cáo tài chính năm gần nhất. Trường hợp khoảng thời gian kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm của báo cáo tài chính gần nhất đến thời điểm Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty quản lý quỹ đã đầy đủ, hợp lệ vượt quá chín mươi (90) ngày, tổ chức đó phải nộp các báo cáo tài chính quý bổ sung đến quý hoặc tháng gần nhất. Đối với cổ đông, thành viên góp vốn là công ty mẹ, tập đoàn, phải bổ sung báo cáo tài chính hợp nhất năm gần nhất được lập theo quy định của pháp luật. Các báo cáo tài chính phải được tổ chức kiểm toán độc lập đang hoạt động hợp pháp xác nhận. Ý kiến kiểm toán đối với các báo cáo tài chính phải chấp thuận toàn bộ, không có ngoại trừ.
    + Tài liệu chứng minh các cá nhân, tổ chức tham gia góp vốn trên 5% vốn điều lệ hoặc vốn góp có quyền biểu quyết của Công ty quản lý quỹ đáp ứng quy định
    + Trường hợp cấp phép thành lập và hoạt động đối với công ty quản lý quỹ có vốn đầu tư nước ngoài, hồ sơ phải có thêm:
    (i) Hợp đồng liên doanh đối với trường hợp thành lập công ty quản lý quỹ liên doanh hoặc cam kết góp vốn đối với trường hợp thành lập công ty quản lý quỹ có vốn góp của bên nước ngoài
    (ii) Trường hợp bên nước ngoài là pháp nhân, hồ sơ có thêm các tài liệu: Bản sao hợp lệ Điều lệ, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản pháp lý tương đương của pháp nhân đó do nước nguyên xứ cấp; Quyết định về việc thành lập hoặc góp vốn thành lập công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán tại Việt Nam của cấp có thẩm quyền của pháp nhân nước ngoài.

    - Số lượng hồ sơ: 02 bộ bản gốc

    - Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân

    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBCKNN
    + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý các công ty quản lý quỹ và Quỹ đầu tư chứng khoán

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

    - Lệ phí (nếu có):
    Lệ phí cấp giấy phép hoạt động công ty quản lý quỹ: 30.000.000 đồng

    - Tên mẫu đơn, mẫu t khai (nếu có):

    + Phụ lục số 1: Giấy đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ
    + Phụ lục số 2: Bản thuyết minh cơ sở vật chất, kỹ thuật đảm bảo thực hiện các nghiệp vụ quản lý quỹ, quản lý danh mục đầu tư
    + Phụ lục số 3: Danh sách cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập và cổ đông, thành viên khác
    + Phụ lục số 4: Sơ yếu lý lịch tự thuật
    + Phụ lục số 5: Phương án hoạt động kinh doanh trong ba (03) năm đầu phù hợp với nghiệp vụ kinh doanh đề nghị cấp phép
    + Phụ lục số 20: Mẫu Điều lệ công ty

    - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    + Có mức vốn pháp định là 25 tỷ đồng Việt Nam.
    Vốn góp để thành lập công ty phải bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi.
    Tổ chức, cá nhân sở hữu từ 10% vốn cổ phần hoặc phần vốn góp có quyền biểu quyết của một công ty quản lý quỹ và người có liên quan của tổ chức, cá nhân đó không được sở hữu trên 5% số cổ phần hoặc phần vốn góp có quyền biểu quyết của một công ty quản lý quỹ khác.
    + Cá nhân, tổ chức chỉ được phép sử dụng vốn của chính mình, vốn chủ sở hữu để tham gia góp vốn, không được sử dụng vốn vay, vốn ủy thác đầu tư của các tổ chức, cá nhân khác
    + Điều kiện đối với cá nhân góp vốn:
    (i) Không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định tại Điểm b, c, d, đ và e Khoản 2 và Điểm b Khoản 4, Điều 13 Luật Doanh nghiệp.
    (ii) Đáp ứng điều kiện tài chính theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Quyết định 125/2008/QĐ-BTC ngày 26/12/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty quản lý quỹ ban hành kèm theo BTC ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, như sau:
    Cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân phải chứng minh khả năng góp vốn bằng tiền, chứng khoán hoặc các tài sản khác. Giá trị tiền, chứng khoán hoặc tài sản để chứng minh năng lực tài chính tối thiểu phải bằng số vốn dự kiến góp để thành lập công ty quản lý quỹ. Thời điểm xác nhận giá trị tiền, chứng khoán hoặc tài sản khác để chứng minh năng lực tài chính tối đa không quá ba mươi ngày tính đến ngày Hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ.
    Đối với tài sản bằng tiền, phải có xác nhận của ngân hàng về số dư tiền đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi có trong tài khoản tại ngân hàng.
    Đối với tài sản bằng chứng khoán, chứng khoán phải đang được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán và phải có xác nhận của công ty chứng khoán hoặc tổ chức phát hành về số chứng khoán đó. Giá trị chứng khoán được tính theo giá đóng cửa ngày xác nhận.
    Đối với tài sản khác, phải có tài liệu chứng inh quyền sở hữu và tài sản đó phải được định giá bởi tổ chức định giá đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
    Các tài sản dùng để chứng minh năng lực tài chính của cổ đông, thành viên góp vốn không đang trong tình trạng cầm cố, thế chấp, đặt cọc, ký cược, ký quỹ hoặc đang có tranh chấp hoặc đang dùng để chứng minh năng lực tài chính tại các doanh nghiệp hoặc phục vụ cho các mục đích khác.
    + Điều kiện đối với tổ chức góp vốn:
    (i) Là pháp nhân có thời gian hoạt động tối thiểu là năm (05) năm, đang hoạt động hợp pháp và không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định tại Điểm a, g Khoản 2 và Điểm a Khoản 4 Điều 13 Luật Doanh nghiệp;
    (ii) Đáp ứng điều kiện tài chính theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Quyết định 125/2008/QĐ-BTC ngày 26/12/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty quản lý quỹ ban hành kèm theo BTC ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, như sau:
    Nguồn vốn góp phải là nguồn vốn hợp pháp và được tổ chức kiểm toán độc lập xác nhận.
    Tại báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán và tại báo cáo tài chính quý hoặc tháng tính tới thời điểm gần nhất (nhưng không vượt quá 90 ngày trở về trước tính từ thời điểm Hồ sơ đề nghị thành lập Công ty quản lý quỹ đã đầy đủ và hợp lệ) đã được kiểm toán, tổ chức tham gia góp vốn phải đáp ứng điều kiện sau:
    ü Vốn Chủ sở hữu sau khi trừ đi các quỹ khen thưởng, phúc lợi và trừ đi tài sản dài hạn tối thiểu phải bằng số vốn dự kiến góp vào công ty quản lý quỹ;
    Trường hợp pháp nhân là doanh nghiệp bảo hiểm: vốn chủ sở hữu cộng nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm sau khi trừ đi tài sản dài hạn tối thiểu phải bằng số vốn dự kiến góp vào công ty quản lý quỹ.
    Trường hợp pháp nhân là ngân hàng thương mại, công ty tài chính: vốn điều lệ cộng quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ sau khi trừ đi tài sản dài hạn tối thiểu phải bằng số vốn dự kiến góp vào công ty quản lý quỹ
    ü Tài sản lưu động ròng tối thiểu bằng số vốn góp;
    ü Pháp nhân hoạt động kinh doanh có lãi trong 2 năm liền trước năm xin phép thành lập công ty quản lý quỹ và không có lỗ lũy kế đến thời điểm Hồ sơ đề nghị thành lập công ty quản lý quỹ đã đầy đủ và hợp lệ
    ü Trường hợp tổ chức tham gia góp vốn là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty chứng khoán: sau khi góp vốn, các tổ chức này vẫn phải đảm bảo duy trì, đáp ứng các điều kiện an toàn vốn và các điều liện tài chính khác theo pháp luật chuyên ngành
    Không phải là pháp nhân hoạt động trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, đã bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy phép kinh doanh hoặc các văn bản pháp lý tương đương.
    Các cá nhân trong trường hợp quy định tại Điểm a, b Khoản 3 Điều 10 Quy chế tổ chức và hoạt động công ty quản lý quỹ ban hành kèm theo Quyết định 35/2007/QĐ-BTC và các tổ chức mà cá nhân đó là cổ đông lớn nhất, thành viên góp vốn lớn nhất không được tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần vượt quá 5% vốn điều lệ hoặc phần vốn góp có quyền biểu quyết của Công ty quản lý quỹ.
    + Tổ chức theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 13 Luật Doanh nghiệp không được mua cổ phần, góp vốn vào Công ty quản lý quỹ
    + Các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập không được chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp của mình và phải nắm giữ toàn bộ số cổ phần, phần vốn góp của mình trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, trừ trường hợp chuyển nhượng giữa cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập với nhau. Trong trường hợp có sự chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp giữa các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, vẫn phải đảm bảo duy trì tỷ lệ sở hữu tại Công ty quản lý quỹ theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định 125/2008/QĐ-BTC trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động.
    + Có tối thiểu hai (02) cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là tổ chức. Trong đó, phải có tối thiểu một tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc Ngân hàng thương mại hoặc Công ty tài chính hoặc công ty chứng khoán. Tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp của các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là tổ chức tối thiếu là 65% vốn điều lệ, trong đó, tỷ lệ sở hữu của cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng thương mại, công ty tài chính hoặc công ty chứng khoán tối thiểu là 30% vốn điều lệ. Trường hợp công ty quản lý quỹ dự kiến thành lập được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là Ngân hàng thưng mại, công ty tài chính hoặc doanh nghiệp bảo hiểm hoặc công ty chứng khoán
    + Có trụ sở và trang thiết bị phục vụ hoạt động nghiệp vụ bao gồm:
    ü Quyền sử dụng trụ sở Công ty có thời hạn tối thiểu một năm, các thiết bị bảo đảm an toàn, an ninh cho trụ sở làm việc của Công ty
    ü Trang thiết bị tối thiểu bao gồm các thiết bị văn phòng, hệ thống máy tính cùng các phần mềm phục vụ cho hoạt động phân tích đầu tư, phân tích và quản lý rủi ro, lưu trữ bảo quản chứng từ
    + Đảm bảo có đủ số lượng nhân viên có Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ theo phương án kinh doanh, trong đó tối thiểu phải có 5 nhân viên được cấp Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ tại trụ sở chính
    + Giám đốc, Phó Giám đốc phụ trách nghiệp vụ quản lý quỹ, quản lý danh mục đầu tư hoặc Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc phụ trách nghiệp vụ quản lý quỹ, quản lý danh mục đầu tư, Trưởng bộ phận nghiệp vụ quản lý quỹ, quản lý danh mục đầu tư và người hành nghề quản lý quỹ đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 10 của Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty quản lý quỹ và các điều kiện về người hành nghề quản lý quỹ do Bộ Tài chính quy định
    Đối với trường hợp thành lập công ty quản lý quỹ có vốn đầu tư nước ngoài:
    Danh sách dự kiến Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và các nhân viên thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề chứng khoán; Danh sách cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập kèm theo bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với pháp nhân; Bản sao báo cáo tài chính; Dự thảo Điều lệ công ty trong trường hợp Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập là tổ chức và cá nhân nước ngoài; hợp đồng liên doanh, cam kết góp vốn và các tài liệu có liên quan của bên nước ngoài phải lập thành hai bản, một bản bằng tiếng Anh, một bản bằng tiếng Việt.
    Bộ hồ sơ bằng tiếng Anh, phải được hợp pháp hoá lãnh sự
    Các bản sao tiếng Việt và các bản dịch từ tiếng Anh ra tiếng Việt phải được cơ quan công chứng Việt Nam hoặc được công ty luật có chức năng dịch thuật hoạt động hợp pháp ở Việt Nam xác nhận
    Đối với trường hợp thành lập công ty quản lý quỹ có vốn đầu tư nước ngoài:
    Tổ chức tham gia góp vốn phải là tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Luật Chứng khoán số 70/QH11 ngày 29/6/2006; có hiệu lực ngày 01/01/2007
    + Nghị định 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán; có hiệu lực ngày 08/02/2007
    + Quyết định số 55/2009/QĐ-TTg ngày 15/4/2009 của Thủ tướng chính phủ về tỷ lệ tham gia của nhà đầu tư nước ngoài trên TTCK Việt Nam
    + Quyết định 35/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty quản lý quỹ; hiệu lực ngày 31/8/2007
    + Quyết định số 125/2008/QĐ-BTC ngày 26/12/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty quản lý quỹ ban hành kèm theo BTC ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; hiệu lực ngày 07/3/2009

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...