Tài liệu Đề kiểm tra học kỳ 2 lớp 10 - nâng cao

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    SỞ GD& ĐT BÌNH PHƯỚC ĐỀ THI HỌC KÌ II

    TRƯỜNG CHUYÊN QUANG TRUNG NĂM HỌC : 2007-2008

    MÔN VĂN : LỚP 10 (BAN KHXH)

    THỜI GIAN LÀM BÀI :90 PHÚT


    I- Trắc nghiệm: (3đ) Đọc kĩ câu hỏi và chọn đáp án đúng nhất ghi vào giấy thi:



    4- Điền tên tác phẩm vào chỗ trống: gồm hai phần: Ngoại kỉ và bản kỉ .Phần Ngoại kỉ viết về lịch sử nước ta từ thời Hồng Bàng đến thế kỉ X, phần Bản kỉ viết tiếp từ thời Đinh Tiên Hoàng đến thời Hậu Lê.

    A.Đại Việt sử kí C. Đại Việt sử lược

    B. Đại Việt sử kí toàn thư. D.Sử kí tục biên.

    5- Ngôn ngữ nghệ thuật được gọi đầy đủ và chính xác nhất là:

    A.Ngôn ngữ văn chương. C. Ngôn ngữ thơ

    B. Ngôn ngữ văn học D. Ngôn ngữ truyện

    6- Vì sao Tử Văn trong Chuyện chức phán sự đền Tản Viên quyết định đốt đền ?

    A.Vì muốn bày tỏ thái độ khinh bạc, ngất ngưỡng của mình.

    B. Vì muốn bảo vệ quyền lợi và danh phận cho viên Thổ công.

    C.Vì muốn diệt trừ kẻ đang làm yêu, làm quái trong dân gian.

    D. Vì xem thường thánh thần và không tin ở điều mê tín dị đoan.

    7-Ngũ hổ tướng của Lưu Bị trong Tam quốc diễn nghĩa gồm :

    A.Quan Công ,Trương Phi, Châu Sương ,Mã Siêu, Hoàng Trung.

    B. Quan Công, Khổng Minh, Trương Phi ,Triệu Vân ,Tôn Càn.

    C. Quan Công ,Trương Phi, Bàng Thống, Hoàng Trung, Triệu Vân.

    D. Quan Công ,Trương Phi, Triệu Vân, Mã Siêu, Hoàng Trung.

    8- Ý kiến nào sau đây về giá trị tư tưởng Truyện Kiều là không đúng:

    A. Truyện Kiều là bài ca tình yêu và ước mơ công lí.

    B. Truyện Kiều là tiếng khóc cho số phận con người.

    C. Truyện Kiều là lời than ai oán về sự dập vùi của định mệnh.

    D. Truyện Kiều là lời tố cáo mạnh mẽ , đanh thép.

    9- Điền vào chỗ trống tên của nhà văn : . tự Lưu Tiên, xuất thân trong một gia đình nhà nho suy tàn, lận đận mãi tên con đường thi cử , gần như suốt đời sống ở nông thôn, làm nghề dạy học.

    A. La Quán Trung C. Nguyễn Công Trứ

    B. Bồ Tu ng Linh D. Nguyễn Bỉnh Khiêm.

    10-Các yếu tố được coi là hình thức của văn bản là:

    A.Đề tài, thể loại. C.Ngôn từ, kết cấu, thể loại.

    B. Đề tài, ngôn từ. D.Đề tài, chủ đề, cảm hứng.

    11- A o dài là đồ mặc của nam và nữ ,che thân từ cổ đến đầu gối hoặc quá đầu gối. A o dài có thể có 2 đến 5 thân, mở cạnh hoặc giữa, cổ đứng cao hoặc thấp, vai liền, vai nối hoặc vai bồng, tay dài hoặc không tay, vạt có thể dài, ngắn, rộng, hẹp.(Từ điển bách khoa Việt Nam). Mục đích của đoạn thuyết minh về áo dài trên là :

    A. Nêu bật đặc điểm bản chất của chiếc áo dài Việt Nam.

    B. Giới thiệu lịch sử chiếc áo dài Việt Nam

    C. Giới thiệu các kiểu cấu tạo của áo dài Việt Nam

    D. Giới thiệu vẻ đẹp đa dạng , phong phú của áo dài Việt Nam.

    12- Dòng nào không nêu đúng yêu cầu cần đạt của một văn bản tóm tắt:

    A. Ngắn gọn , chính xác.

    B. Có suy nghĩ riêng.

    C. Rành mạch.

    D. Sát với nội dung cơ bản của văn bản gốc.

    II-Tự luận (7đ)

    1-( 2đ) Viết đoạn văn qui nạp về đóng góp to lớn của các nhà khoa học nông nghiệp Việt Nam theo các tư liệu sau:

    -Các nhà khoa học nông nghiệp Việt Nam đã xoá bỏ vụ chiêm giá rét, cho năng suất thấp, tạo ra vụ lúa xuân ấm áp, năng suất cao.

    -Nhiều giống lúa và cây ăn quả được lai tạo có năng suất cao.

    -Nước ta từ một nước nhập khẩu gạo, nay đã trở thành một nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.

    2- (5đ) Thuý Kiều -Con người lí trí khôn khéo và con người tình cảm dạt dào trong trích đoạn Trao duyên ( Trích Truyện Kiều- Nguyễn Du)


    ----Hết----
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...