Đề kiểm tra học kì II lớp 8 môn Hóa học - THCS Nguyễn Huệ, Khánh Hòa (Đề 2)

Thảo luận trong 'TRUNG HỌC CƠ SỞ' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 14/11/12.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w7.mien-phi.com/Data/file/2012/Thang11/13/DeKT-HoaHoc-HK2-L8-KH2.pdf"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Đề kiểm tra học kì II lớp 8 môn Hóa học - THCS Nguyễn Huệ, Khánh Hòa (Đề 2) - Đề kiểm tra môn Hóa

    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ

    DIÊN KHÁNH – KHÁNH HÒA
    [/TD]
    [TD]ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

    MÔN HOÁ HỌC LỚP 8
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    I - Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
    Khoanh tròn vào chữ A hoặc B, C, D trước phương án chọn đúng.
    Câu 1. Độ tan của 1 chất trong nước ở nhiệt độ xác định là

    A. số gam chất đó tan trong 100 g nước.

    B. số gam chất đó tan trong 100 g dung dịch.

    C. số ml chất tan trong 100 ml dung dịch.

    D. số gam chất đó tan trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hoà.
    Câu 2. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết 3 chất rắn sau : CaO, P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB], Al[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB]

    A. Quỳ tím;           B. Nước               C. Quỳ tím và nước              D. Dung dịch HCl.
    Câu 3. Dãy chất nào sau đây chỉ gồm CTHH của bazơ?

    A. KOH, CuCl[SUB]2[/SUB], H[SUB]2[/SUB]S

    B. NaOH, Cu(OH)[SUB]2[/SUB], Mg(OH)[SUB]2[/SUB]

    C. Na[SUB]2[/SUB]S, H[SUB]2[/SUB]SO4, MgCl[SUB]2[/SUB]

    D. NaOH, HCl, Cu(OH)[SUB]2[/SUB].
    Câu 4. Hoà tan 20g đường vào 180 g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch đường là

    A. 10%.          B. 15%.           C. 12%.           D. 20%.
    Câu 5. Cho các chất sau : (1) kẽm, (2) đồng, (3) sắt, (4) HCl, (5) H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] loãng, (6) NaOH.

    Những chất nào có thể dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm?

    A. (1), (2), (4), (5)                 B. (2), (3), (5), (6) ;

    C. (1), (3), (4), (5)                D. (1), (2), (4), (6).
    Câu 6. Cho các phương trình hoá học của các phản ứng sau :

    Zn + CuCl2 → ZnCl[SUB]2[/SUB] + Cu (1)

    Fe + H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] → FeSO[SUB]4[/SUB] + H[SUB]2[/SUB] (2)

    HCl + NaOH → NaCl + H[SUB]2[/SUB]O (3)

    Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB] + 3CO → 2Fe + 3CO[SUB]2 [/SUB](4)

    Phản ứng nào là phản ứng thế?

    A. (1), (3)            B. (1), (2)             C. (2), (3)               D. (2), (4).
    II - Tự luận (7 điểm)
    Câu 7. (2 điểm) Viết các phương trình phản ứng theo dãy chuyển hoá sau:

    a) Ca → CaO → Ca(OH)[SUB]2[/SUB]

    b) S → SO[SUB]2[/SUB]  → H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]3[/SUB]
    Câu 8. (1,5 điểm) Viết công thức hoá học các muối có tên gọi sau:

    a) Sắt(III) sunfat.

    b) Kẽm clorua.

    c) Natri cacbonat.
    Câu 9. (3,5 điểm) Dùng 500 ml dung dịch H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] 1,2M để hoà tan hết lượng kim loại sắt.

    a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.

    b) Tính khối lượng muối sắt(II) sunfat thu được.

    c) Tính thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc)?

    (Biết H = 1, S = 32, O = 16, Fe = 56)
     
Đang tải...