Đề kiểm tra học kì II lớp 8 môn Hóa học - Đề 1

Thảo luận trong 'TRUNG HỌC CƠ SỞ' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 13/11/12.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w1.mien-phi.com/Data/file/2012/Thang11/13/DeKT-HoaHoc-HK2-L8-De1.pdf"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Đề kiểm tra học kì II lớp 8 môn Hóa học - Đề 1 - Đề kiểm tra môn Hóa

     ĐỀ KIỂM TRA MÔN HÓA HỌC, HỌC KỲ II, LỚP 8
    Đề số 1 (Thời gian làm bài: 45 phút)
    I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
    Câu 1. (1 điểm) Có những từ và cụm từ: phản ứng hoá hợp, sự khử, phản ứng phân huỷ, sự oxi hoá, chất khử, phản ứng thế, chất oxi hoá. Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong những câu sau:

    1) Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời  và .

    2) . là phản ứng hoá học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới.

    3) . là phản ứng hoá học trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

    4) . là phản ứng hoá học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
    Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D trước phương án chọn đúng.
    Câu 2. Có các chất sau đây: SO[SUB]3[/SUB] , P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB] , CuO, SiO[SUB]2[/SUB], Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB], CO[SUB]2[/SUB]. Dãy các chất nào sau đây đều gồm các chất là oxit axit?

    A. SO[SUB]3[/SUB], P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB], SiO[SUB]2[/SUB], CO[SUB]2[/SUB]

    B. SO[SUB]3[/SUB], P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB], Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB], CO[SUB]2[/SUB]

    C. SO[SUB]3[/SUB], P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB], SiO[SUB]2[/SUB], Fe[SUB]2[/SUB]O[SUB]3[/SUB]

    D. SO[SUB]3[/SUB], P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB], CuO, CO[SUB]2[/SUB].
    Câu 3. Có các chất sau đây: K[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB], Mg(OH)[SUB]2[/SUB], Al(OH)[SUB]3[/SUB], H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB], H[SUB]3[/SUB]PO[SUB]4[/SUB], NaHCO[SUB]3[/SUB]. Dãy các chất nào sau đây gồm các axit và bazơ?

    A. K[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB], Mg(OH)[SUB]2[/SUB], Al(OH)[SUB]3[/SUB], H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB].

    B. Mg(OH)[SUB]2[/SUB], Al(OH)[SUB]3[/SUB], H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB], H[SUB]3[/SUB]PO[SUB]4[/SUB].

    C. Mg(OH)[SUB]2[/SUB], H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB], H[SUB]3[/SUB]PO[SUB]4[/SUB], NaHCO[SUB]3[/SUB].

    D. Mg(OH)[SUB]2[/SUB], Al(OH)[SUB]3[/SUB], H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB], NaHCO[SUB]3[/SUB].
    Câu 4. Một oxit của nitơ có phân tử khối bằng 108. Công thức hóa học của oxit đó là

    A. NO         B. NO[SUB]2[/SUB]             C. N[SUB]2[/SUB]O[SUB]3          [/SUB]D. N[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB].
    Câu 5. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X với nhóm SO[SUB]4[/SUB] là X[SUB]2[/SUB](SO[SUB]4[/SUB])[SUB]3[/SUB] và hợp chất tạo bởi nhóm nguyên tử Y với H là HY.

    Công thức hoá học của hợp chất giữa nguyên tố X với nhóm nguyên tử Y là

    A. XY[SUB]2[/SUB]          B. X[SUB]3[/SUB]Y            C. XY[SUB]3[/SUB]              D. XY
    Câu 6. 2,24 gam CaCl[SUB]2 [/SUB]được hoà tan trong nước để được 100 ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch là

    A. 0,20 M         B. 0,02 M            C. 0,01 M              D. 0,029 M

    (cho Ca = 40 ; Cl = 35,5 )
    Câu 7. 40 ml dung dịch H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] 8 M được pha loãng đến 160 ml. Nồng độ mol của dung dịch H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] sau khi pha loãng là

    A. 0,5 M            B. 1,0 M            C. 1,6 M             D. 2,0 M
     
Đang tải...