Đề kiểm tra định kì cuối kì 1 lớp 4 trường tiểu học Toàn Thắng năm 2013 - 2014

Thảo luận trong 'TIỂU HỌC' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 24/1/14.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    [DOWNC="http://w1.mien-phi.com/data/file/2014/Thang01/24/De-KT-HK1-ToanThang-L4.zip"]TẢI TÀI LIỆU[/DOWNC]

    Đề kiểm tra định kì cuối kì 1 lớp 4 trường tiểu học Toàn Thắng năm 2013 - 2014 - Môn: Toán, Tiếng Việt, Sử, Địa lý

    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    KIM ĐỘNG
    TRƯỜNG TIỂU HỌC TOÀN THẮNG
    [/TD]
    [TD]
     BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
    NĂM HỌC 2013-2014


    ĐỀ THI MÔN: TOÁN - LỚP 4
    Thời gian làm bài: 90 phút
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
    Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
    Câu 1: Chữ số hàng chục nghìn của số 905 432 là:
    A. 9              B. 0              C.5              D. 4
    Câu 2: Tìm số tròn chục x biết: 27 < x < 55
    A. 30, 40, 50              B. 50, 60, 70
    C. 20, 30, 40              D. 40, 50, 60,
    Câu 3: Tổng hai số là 45 và hiệu hai số đó là 9 thì số lớn là:
    A. 34              B. 54              C. 27              D. 36
    Câu 4: Trong các số 98; 100; 365; 752; 565 số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là:
    A. 98; 100              B. 365; 565              C. 98; 100; 365              D. 98; 100; 752
    Câu 5: Trung bình cộng của hai số là 27. Số bé là 19 thì số lớn là:
    A. 54              B. 35              C. 46              D. 23
    Câu 6: 2tấn 5yến= . kg
    A. 250              B. 2500              C. 2050              D. 2000
    II. PHẦN TỰ LUẬN
    Câu 7: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
    a) 37 052 + 28 456
    b/ 596 178 - 44 695
    c/ 487 x 215
    d/ 14790 : 34
    Câu 8: Tìm x: (1 điểm)
    a) 42 × x = 15 792
    b) x : 255 = 203 
    Câu 9: (3 điểm) Một đội công nhân hai ngày sửa được 3 450m đường. Ngày thứ nhất sửa ít hơn ngày thứ hai là 170m đường. Hỏi mỗi ngày đội đó sửa được bao nhiêu mét đường?
    Câu 10: (1điểm) Tính nhanh
    a/ 2010 x 3+ 2010 x 6 + 2010
    b/ 2011 x 89 + 10 x 2011 + 2011
    -----------------------------------------------------------------------------------
    [TABLE]
    [TBODY]
    [TR]
    [TD]
    PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    KIM ĐỘNG
    TRƯỜNG TIỂU HỌC TOÀN THẮNG
    [/TD]
    [TD]
     BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
    NĂM HỌC 2013-2014


    ĐỀ THI MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 4
    Thời gian làm bài: 90 phút
    [/TD]
    [/TR]
    [/TBODY]
    [/TABLE]
    A. KIỂM TRA ĐỌC:
    I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) Có đề kèm theo.
    II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
    BÀI ĐỌC: NHỮNG CÁNH BƯỚM BÊN BỜ SÔNG
    Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn ở bờ sông bắt bướm. Chao ôi, những con bướm đủ hình dáng, đủ sắc màu. Con xanh biết pha đen như nhung bay nhanh loang loáng. Con vàng sẫm, nhiều hình mặt nguyệt, ven cánh có răng cưa, lượn lờ đờ như trôi trong nắng. Con bướm quạ to bằng hai bàn tay người lớn, màu nâu xỉn, có hình đôi mắt tròn, vẽ dữ tợn. Bướm trắng bay theo đàn líu ríu như hoa nắng. Loại bướm nhỏ đen kịt, là là theo chiều gió, hệt như tàn than của những đám đốt nương. Còn lũ bướm vàng tươi xinh xinh của những vườn rau thì rụt rè, nhút nhát, chẳng bao giờ dám bay ra đến bờ sông. Chúng cứ quấn quýt quanh màu vàng hoa cải và quanh những con đông tây xanh mọng nằm chờ đến lượt mình được hoá bướm vàng.
    Đọc thầm bài đọc trên và làm bài tập.
    Câu 1: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
    a. Ngoài giờ học, các bạn nhỏ trong bài bắt bướm ở đâu?
    A. Bờ sông
    B. Vườn rau
    C. Trên nương
    b. Để tả màu sắc của các con bướm, tác giả đã dùng:
    A. Trắng, xanh, vàng, đen.
    B. Trắng, vàng, nâu, xanh, đen.
    C. Trắng, xanh, đỏ, vàng, đen, nâu.
    c. Dáng bay của loại bướm nhỏ đen kịt được tác giả so sánh với hình ảnh gì?
    A. Màu nhung lụa.
    B. Đôi mắt to tròn, dữ tợn.
    C. Tàn than của những đám đốt nương.
    d. Loại bướm nào bay theo đàn líu ríu như hoa nắng?
    A. Con bướm quạ.
    B. Con xanh biết.
    C. Bướm trắng.
    Câu 2: Đặt một câu kể theo mẫu: Ai làm gì? rồi xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu em vừa đặt.
    Câu 3: Tìm một từ trái nghĩa với từ “Trung thực” rồi đặt câu với từ đó.
    Câu 4: Em hãy đặt một câu hỏi để thể hiện thái độ khen hoặc chê.
    B. KIỂM TRA VIẾT:
    I. Chính tả: (5 điểm) Văn hay chữ tốt (Nghe viết) (Tiếng Việt 4 - tập 1 - trang 129).
    Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn:
    “ Sáng sáng, ông cầm que . là người văn hay chữ tốt”.
    II. Tập làm văn (5 điểm)
    Đề bài: Em hãy tả một đồ chơi hoặc một đồ dùng học tập của em mà em yêu thích.
     
Đang tải...