Tài liệu Đề cương và các dạng bài tập Thị trường chứng khoán

Thảo luận trong 'Tài Chính - Ngân Hàng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁNCHƯƠNG I: Thị trường tài chính
    Khái niệm : thị trường tài chính là nơi mua bán các công cụ tài chính
    Phân loại :
    + Cách 1: căn cứ vào thời hạn luân chuyễn vốn,
    * Thị trường tiền tệ: là nơi trao đổi mua bán các công cụ tài chính ngắn hạn
    x/ Đặc trưng:
    - Thời hạn đáo hạn ngắn dưới 1 năm
    - Thanh khoản cao
    - Độ rủi ro thấp
    x/ Cơ cấu:
    - TT liên ngân hàng
    - TT chứng khoán ngắn hạn
    - TT ngoại hối
    - TT tín dụng ngắn hạn
    * Thị trường vốn: là nơi mua bán trao đổi các công cụ tài chính trung và dài hạn
    x/ Đặc trưng:
    - Mua bán công cụ có thời hạn trên 1 năm
    - Thanh khoản kém
    - Độ rủi ro cao, lợi nhuận cao
    x/ Cơ cấu:
    - TT chứng khoán
    - TT vay nợ dài hạn
    - TT thuê mua
    + Cách 2: căn cứ vào cách thức huy động vốn
    * Thị trường nợ: là thị trường mua bán các công cụ thể hiện sự vay nợ giữa chủ thể phát hành với người sở hữu như trái phiếu, các khoản vay .
    x/ Đặc trưng:
    - Các công cụ đều có thời hạn nhất định ( ngắn, trung, hạn )
    - Sự hoạt động trên thị trường nợ phụ thuộc rất nhiều vào lãi suất ngân hàng
    * Thị trường vốn cổ phần: là nơi mua bán của công ty cổ phần
    x/ Đặc trưng:
    - Các công cụ trên thị trường kô có kỳ hạn mà chỉ có thời hạn phát hành, kô có ngày mãn hạn
    - Hoạt động thị trường vốn cổ phần phụ thuộc kết quả kinh doanh của công ty cổ phần
    + Cách 3: căn cứ vào tính chất của việc phát hành
    * Thị trường sơ cấp: là thị trường mua bán các công cụ tài chính được phát hành lần đầu , làm gia tăng vốn của chủ thể phát hành
    * Thị trường thứ cấp: là thị trường mua bán các công cụ tài chính sau khi chúng đã được phát hành trên thị trường sơ cấp.
    x/ Đặc trưng:
    - Các khoản tiền thu được kô thuộc về nhà đầu tư, kô thuộc nhà phát hành, việc giao dịch trên thị trường kô làm gia tăng giá trị sổ sách vốn của chủ thể phát hành
    - Giao dịch trên thị trường này phản ánh nguyên tắc tự do cạnh tranh, do cung cầu quyết định
    - Hoạt động liên tục, nhà đầu tư có thể mua bán nhiều lần
    x/ Vai trò:
    - Thị trường thứ cấp có tác dụng làm các công cụ tài chính lỏng hơn
    - Tạo điều kiện cho TT sơ cấp phát triễn ( thị trường thứ cấp là động lực cho thị trường sơ cấp )


    Các công cụ :
    * Thương phiếu: là công cụ của tín dụng thương mại, sử dụng trong quan hệ mua bán chịu hàng hóa giữa các DN
    x/ Đặc trưng:
    - Thời hạn thường ngắn, thời hạn cụ thể do hai bên xác lập
    - Người giữ nó có quyền yêu cầu người có trách nhiệm, chi trả một số tiền ( gốc và lãi nếu có ) khi đến hạn
    - Thương phiếu có 2 loại:
    . Hối phiếu: do hai bên bán xác lập
    . Lệnh phiếu: do bên mua xác lập
    * Chấp phiếu ngân hàng: là thương phiếu được ngân hàng đảm bảo sẽ thanh toán vô điều kiện vào 1 thời điểm nhất định. Để được ngân hàng đảm bảo thanh toán cho thương phiếu, công ty phát hành có thể buộc phải gởi ngân hàng 1 số tiền nhất định ( ký quỹ )
    * Tín phiếu: là công cụ vay nợ ngắn hạn ( 3,6, hoặc 9 tháng )
    * Chứng chỉ tiền gửi: là giấy xác nhận nợ của ngân hàng
    * Công cụ của thị trường : cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư, các chứng khoán phát sinh


    Chứng năng thị trường tài chính :
    - Dẫn vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu
    - Cung cấp môi trường đầu tư
    - Hình thành giá của các tài sản tài chính
    - Tạo thanh khoản cho TS tài chính
    - Giảm thiểu chi phí giao dịch
    - Thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô
    CHƯƠNG II: CÔNG TY CỔ PHẦN​ * Công ty cổ phần: là loại hình doanh nghiệp trong đó
    - Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần
    - Cổ đông chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ TS khác của DN trong phạm vi số vốn đã góp vào DN
    - Cổ đông có quyền tự do chuyễn nhượng của mình cho người khác, trừ cổ đông nắm cổ phần ưu đãi và cổ đông sáng lập trong 3 năm đầu
    - Số lượng tối thiểu là 3 và không giới hạn tối đa
    * Cơ cấu tổ chức cty cổ phần:
    x/ Đại hội cổ đông: thành phần đại hội là các cổ đông có quyền biểu quyết, đại hội triệu tập họp thường kỳ ( năm từ 1 đến 2 lần ) hoặc đột xuất để quyết định những vấn đề quan trọng của công ty
    x/ Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty có quyền nhân danh công ty để quyết định những vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty
    x/ Tổng giám đốc hoặc giám đốc: do hội đồng quản trị bổ nhiệm, là người điều hành hoạt động hàng ngày của công ty.
    x/ Ban kiểm soát: là bộ phận do đại hội cổ đông bầu ra có nhiệm vụ giám sát, kiểm tra hoạt động của Hội đồng quản trị, của tổng giám đốc ( hoặc giám đốc ) nhằm bảo vệ lợi ích cho cổ đông.
    CHƯƠNG III: HÀNG HÓA GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN​ * Cổ phiếu: là loại chứng khoán phát hành dưới dạng chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp của người sở hữu cổ phiếu đối với TS hoặc vốn của 1 cty cổ phần.
    * Trái phiếu: là loại chứng khoán qui định nghĩa vụ của người phát hành phải trả cho người nắm giữ một khoản tiền xác định trong tương lai
    * Chứng chĩ quỹ đầu tư: là quỹ hình thành từ vốn góp của nhà đầu tư.
    * Các chứng khoán phái sinh ( quyền mua cổ phần – quyền tiên mãi ) là quyền ưu tiên mua cổ phần dành cho cổ đông hiện hữu của công ty khi công ty phát hành mới thường với giá thấp hơn mức giá chào mời ra công chúng

    CHƯƠNG IV: CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ​ * Cty chứng khoán: là một tổ chức đóng vai trò môi giới trong quá trình giao dịch chứng khoán , ngoài ra còn thực hiện một số giao dịch khác như: bảo lãnh, tư vấn, kinh doanh chứng khoán
    * Cty chứng khoán mở ra với hình thức nào?
    - Cty chứng khoán , cty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán ( cty quản lý quỹ ) được tổ chức dưới hình thức công ty TNHH hoặc cty cổ phần theo qui định của luật doanh nghiệp
    * Cty chứng khoán có những vai trò nào?
    + Trung gian: giữa người mua vá bán chứng khoán
    + Huy động vốn:
    - CTCK giúp cho việc phát hành và giao dịch mua bán chứng khoán của tổ chức phát hành thuận lợi
    - CTCK phát hành CP của chính cty, sau đó đầu tư vào chứng khoán
    + Cung cấp cơ chế bình ổn giá cả: thực hiện mua bán chứng khoán đảm bảo bình ổn giá
    + Tư vấn đầu tư: nghiên cứu thị trường, tư vấn cho khách hàng loại và thời điểm mua bán
    + Tạo khả năng thanh toán cho chứng khoán
    + Tạo ra một số sản phẩm tài chính mới
    * Để thành lập cty chứng khoán phải thỏa mãn điều kiện gì?
    + Cơ chế vật chất: phải có đủ cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động
    + Vốn: phải đáp ứng qui định về vốn của nhà nước, đề có thể trang trãi cho các rủi ro
    + Trình độ chuyên môn: người điều hành và nhân viên kinh doanh phải đạt trình độ hiểu biết và có kiến thức chuyên môn về chứng khoán
    * Những đối tượng nào phải có giấy phép hành nghề kinh doanh CK?
    + Đối tượng : gồm Giám đốc hoặc tổng giám đốc và các nhân viên thực hiện nghiệp vụ kinh doanh CK
    + Nghiệp vụ: môi giới CK, tự doanh CK, bảo lãnh phát hành CK, tư vấn đầu tư CK
    * Để được cấp giấy phép người được cấp giấy phép phải thỏa mãn đk gì?
    + Có năng lực hành vi đầu đủ, kô thuộc trường hợp đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị tòa án cấm hành nghề kinh doanh.
    + Có trình độ đại học
    + Có trình độ chuyên môn về chứng khoán và thị trường chứng khoán
    + Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch do Ủy ban chứng khoán nhà nước tổ chức, đối với người nước ngoài có chứng chỉ chuyên môn về thị trường CK hoặc những người đã hành nghề CK hợp pháp ở nước ngoài thì chỉ cần thi sát hạch pháp luật về CK của Việt Nam
    * Cty chứng khoán thực hiện những nghĩa vụ gì?
    + Nghiệp vụ môi giới: cty CK với tư cách là một đại lý, thay mặt khách hàng thực hiện các giao dịch CK hoặc tại thị trường OTC khách hàng phải trả hoa hồng môi giới.
    + Nghiệp vụ kinh doanh CK: còn gọi là nghiệp vụ tự doanh là việc CTY CK tự tiến hành các giao dịch mua bán CK cho chính mình để kiếm lời
    x/ Nguyên tắc:
    - Quản lý tách biệt mọi chứng khoán của khách hàng và CK của cty
    - Ưu tiên lệnh của KH trước
    - Tuân thủ các qui định về an toàn khi đầu tư
    Ví dụ: kô được mua cổ phần của cty quá 30% vốn tự có.
    + Nghiệp vụ bảo lãnh PHCK: bảo lãnh là việc công ty CK, hổ trợ việc phát hành CK, Nhận mua các CK cho tổ chức PH
    + Nghiệp vụ tư vấn:
    - Tư vấn cho người phát hành: phân tích tài chính, xác định giá trị DN, tái cơ cấu nguồn vốn, loại CK và thời điểm phát hành , Hợp nhất Dn,
    - Tư vấn cho người đầu tư
    + Nghiệp vụ quản lý CK:
    ​ ​ CHƯƠNG VI: GIAO DỊCH CK TẠI SỞ GIAO DỊCH​ * Các loại lệnh giao dịch:
    + Lệnh thị trường: là lệnh yêu cầu thực hiện theo mức giá tốt nhất hiện có trên thị trường
    =======================================================================
    Bài 1: một cty có bảng cân đối kế toán như sau:
    [TABLE=class: MsoNormalTable]
    [TR]
    [TD=width: 223] TÀI SẢN CÓ​ [/TD]
    [TD=width: 136] SỐ TIỀN​ [/TD]
    [TD=width: 224] NGUỒN VỐN​ [/TD]
    [TD=width: 140] SỐ TIỀN​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 223] Tài sản lưu động
    [/TD]
    [TD=width: 136] 2.500​ [/TD]
    [TD=width: 224] Tài sản nợ
    [/TD]
    [TD=width: 140] 1.700​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 223] - Tiền mặt
    [/TD]
    [TD=width: 136] 100​ [/TD]
    [TD=width: 224] - Vay NH
    [/TD]
    [TD=width: 140] 200​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 223] - Tiền gửi NH
    [/TD]
    [TD=width: 136] 200​ [/TD]
    [TD=width: 224] - Vay dài hạn
    [/TD]
    [TD=width: 140] 500​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 223] - Hàng tồn kho
    [/TD]
    [TD=width: 136] 1.300​ [/TD]
    [TD=width: 224] - Phát hành trái phiếu
    [/TD]
    [TD=width: 140] 500​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 223] - Hàng gữi bán
    [/TD]
    [TD=width: 136] 200​ [/TD]
    [TD=width: 224] - Phải trả
    [/TD]
    [TD=width: 140] 400​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 223] - Phải thu
    [/TD]
    [TD=width: 136] 300​ [/TD]
    [TD=width: 224] - Nguồn khác
    [/TD]
    [TD=width: 140] 100​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 223] - Tài sản khác
    [/TD]
    [TD=width: 136] 200​ [/TD]
    [TD=width: 224] Vốn chủ sở hữu
    [/TD]
    [TD=width: 140] 2.000​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 223] - Cổ phiếu quỹ
    [/TD]
    [TD=width: 136] 200​ [/TD]
    [TD=width: 224] - Vốn điều lệ
    [/TD]
    [TD=width: 140] 1.500​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 223]
    [/TD]
    [TD=width: 136] ​ [/TD]
    [TD=width: 224] - Thặch dư vốn
    [/TD]
    [TD=width: 140] 200​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 223] Tài sản cố định
    [/TD]
    [TD=width: 136] 1.200​ [/TD]
    [TD=width: 224] - Lợi nhuận chưa phân phối
    [/TD]
    [TD=width: 140] 200​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 223]
    [/TD]
    [TD=width: 136] ​ [/TD]
    [TD=width: 224] - Dự trữ
    [/TD]
    [TD=width: 140] 100​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 223] Tổng tài sản​ [/TD]
    [TD=width: 136] 3.700​ [/TD]
    [TD=width: 224] Tổng nguồn vốn
    [/TD]
    [TD=width: 140] 3.700​ [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    a/ Số lượng cổ phiếu phát hành biết rằng mệnh giá của cổ phiếu 10.000đ
    [​IMG]= 150.000 cổ phiếu
    b/ Số lượng cổ phiếu đangh lưu hành:
    - số lượng CP quỹ: [​IMG]= 10.000 cổ phiếu
    - số lượng CP đang lưu hành: 150.000 - 10.000 = 140.000 cổ phiếu
    c/ giá trị sổ sách của Cp:
    [​IMG] = 14.285 đ

    Bài 2: Một cty được ủy ban chứng khoán cho phép phát hành 15 triệu cổ phiếu, cty đã phát hành 6 triệu cổ phần, cổ phiếu quỹ của cty 1 triệu, cty đã niêm yết 5 triệu cổ phiếu
    Yêu cầu: Xác định số lượng cổ phiếu đang lưu hành của cty nêu trên

    Bài 3: một cty có số liệu của BÁO CÁO THU NHẬP ngày 31/12/200X
    [TABLE=class: MsoNormalTable]
    [TR]
    [TD=width: 79] 1​ [/TD]
    [TD=width: 480] Doanh thu bán hàng
    [/TD]
    [TD=width: 168] 100.000​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 79] 2​ [/TD]
    [TD=width: 480] Trừ ( - ) = ( 1-3 )
    [/TD]
    [TD=width: 168] 60.000​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 79] 3​ [/TD]
    [TD=width: 480] - Giá vốn hàng bán
    [/TD]
    [TD=width: 168] 40.000​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 79] 4​ [/TD]
    [TD=width: 480] - Chi phí bán hàng
    [/TD]
    [TD=width: 168] 5.000​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 79] 5​ [/TD]
    [TD=width: 480] - Chi phí quản lý doanh nghiệp
    [/TD]
    [TD=width: 168] 15.000​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 79] 6​ [/TD]
    [TD=width: 480] Thu nhập từ hoạt động = ( 1-2 )
    [/TD]
    [TD=width: 168] 40.000​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 79] 7​ [/TD]
    [TD=width: 480] Cộng ( + )
    [/TD]
    [TD=width: 168] ​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 79] 8​ [/TD]
    [TD=width: 480] - Các khoản thu nhập khác
    [/TD]
    [TD=width: 168] 10.000​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 79] 9​ [/TD]
    [TD=width: 480] Thu nhập trước lãi và thuế = ( 6+8 )
    [/TD]
    [TD=width: 168] 50.000​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 79] 10​ [/TD]
    [TD=width: 480] Trừ ( - ) chi trả tiền lại trái phiếu
    [/TD]
    [TD=width: 168] 2.000​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 79] 11​ [/TD]
    [TD=width: 480] Thu nhập trước thuế = ( 9-10 )
    [/TD]
    [TD=width: 168] 48.000​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 79] 12​ [/TD]
    [TD=width: 480] Trừ ( - ) thuế suất thuế TN ( 28%) = (11 * 28% )
    [/TD]
    [TD=width: 168] 13.440​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 79] 13​ [/TD]
    [TD=width: 480] Thu nhập sau thuế: Lời ( + ) lỗ ( - ) = ( 11-12 )
    [/TD]
    [TD=width: 168] 34.560​ [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    ​ ​ ​ BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN​ [TABLE=class: MsoNormalTable]
    [TR]
    [TD=width: 223] TÀI SẢN CÓ​ [/TD]
    [TD=width: 136] SỐ TIỀN​ [/TD]
    [TD=width: 224] NGUỒN VỐN​ [/TD]
    [TD=width: 140] SỐ TIỀN​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 223] I/ Tài sản lưu động
    [/TD]
    [TD=width: 136] [/TD]
    [TD=width: 224] I/ Nợ
    [/TD]
    [TD=width: 140] ​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 223] - Tiền mặt
    [/TD]
    [TD=width: 136] 60.000​ [/TD]
    [TD=width: 224] - Phải trả bên bán
    [/TD]
    [TD=width: 140] 30.000​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 223] - Tiền gửi NH
    [/TD]
    [TD=width: 136] 20.000​ [/TD]
    [TD=width: 224] - Lãi chưa trả
    [/TD]
    [TD=width: 140] 2.000​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 223] - Phải thu
    [/TD]
    [TD=width: 136] 50.000​ [/TD]
    [TD=width: 224] - Giấy nợ phải trả
    [/TD]
    [TD=width: 140] 18.000​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 223] - Hàng tồn kho
    [/TD]
    [TD=width: 136] 30.000​ [/TD]
    [TD=width: 224] - Thuế chưa nộp
    [/TD]
    [TD=width: 140] 20.000​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 223]
    [/TD]
    [TD=width: 136] ​ [/TD]
    [TD=width: 224] - Trái phiếu ( lãi suất 4% )
    [/TD]
    [TD=width: 140] 50.000​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 223] Tổng TSLĐ​ [/TD]
    [TD=width: 136] 160.000​ [/TD]
    [TD=width: 224] Tổng nợ​ [/TD]
    [TD=width: 140] 120.000​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 223] II/ Tài sản cố định
    [/TD]
    [TD=width: 136] ​ [/TD]
    [TD=width: 224] II/ Vốn chủ sở hữu
    [/TD]
    [TD=width: 140] ​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 223] - Nhà xưởng, thiết bị
    [/TD]
    [TD=width: 136] 20.000​ [/TD]
    [TD=width: 224] - Cổ phiếu ưu đãi 8%
    [/TD]
    [TD=width: 140] 10.000​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 223] + Nguyên giá
    [/TD]
    [TD=width: 136] 30.000​ [/TD]
    [TD=width: 224] - Cổ phiếu thường
    [/TD]
    [TD=width: 140] 48.000​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 223] + Khấu hao
    [/TD]
    [TD=width: 136] 10.000​ [/TD]
    [TD=width: 224] - Thặng dư vốn
    [/TD]
    [TD=width: 140] 3.000​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 223] - Nhà xưởng, thiết bị
    [/TD]
    [TD=width: 136] 10.000​ [/TD]
    [TD=width: 224] - Thu nhập giữ lại
    [/TD]
    [TD=width: 140] 19.000​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 223] + Nguyên giá
    [/TD]
    [TD=width: 136] 15.000​ [/TD]
    [TD=width: 224]
    [/TD]
    [TD=width: 140] ​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 223] + Khấu hao
    [/TD]
    [TD=width: 136] 5.000​ [/TD]
    [TD=width: 224]
    [/TD]
    [TD=width: 140] ​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 223] Tổng TSCĐ​ [/TD]
    [TD=width: 136] 30.000​ [/TD]
    [TD=width: 224] Tổng vốn chủ sở hữu​ [/TD]
    [TD=width: 140] 80.000​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 223] Tài sản cố định vô hình
    [/TD]
    [TD=width: 136] 10.000​ [/TD]
    [TD=width: 224]
    [/TD]
    [TD=width: 140] ​ [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=width: 223] Tổng tài sản​ [/TD]
    [TD=width: 136] 200.000​ [/TD]
    [TD=width: 224] Tổng nguồn vốn
    [/TD]
    [TD=width: 140] 200.000​ ​ [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    Yêu cầu:
    1/ hãy bổ sung các chỉ tiêu còn thiếu
    2/ Hãy xác định:
    a/ Số lượng cổ phiếu đã phát hành
    b/ Số lượng cổ phiếu đang phát hành
    c/ Các chỉ số tài chính của cty
    Biết rằng :
    - Mệnh giá cổ phiếu phổ thông 10.000 đồng
    - Năm 200X DN chia cổ tức 2.000 đồng/cổ phiếu
    - Thị giá cổ phiếu ngày 31/12/200X là 15.000 đồng
    a/ Số lượng cổ phiếu đã phát hành
    ROA = 34.560 : 200.000 = 0,1728
    ROE = 34.560: ( 80.000 – 10.000 ) = 0,4937
    EPS = [ 34.560 – ( 10.000 * 8% ) ] : 4.800 = 7,033
    DPS = 2.000 đ/CP
    P/E = 15.000 : 7.033 = 2,133
    Đòn cân nợ: 120.000 : 200.000 = 0,6

    Bài 4 (Đề thi): giả sử sở GDCK thành phố HCM có 3 loại CP, KL giao dịch 3 loại CP trên lần lượt là 5 tr, 15 tr, 12,5 tr ( KL này kô có sự thay đổi từ thời điểm gốc cho đến ngày TT )
    - Giá giao dịch trong ngày T của 3 CP lần lượt là 115.000 đ, 70.000 đ, 61.000đ
    - Giá giao dịch trong thời điểm gốc của 3 CP lần lượt là 22.000 đ, 27.000 đ, 13.000đ
    Yêu cầu : Chỉ số VN index ngày T sẽ là bao nhiêu
    [​IMG]= 352,398
    Bài 5: một cty có 122.000 cổ phần thường đang lưu hành, mệnh giá 50 USD Hội đồng quản trị quyết định xây dựng thêm nhà xưởng , dây chuyền sx để mở rộng sxkd, chi phí dự toán là 3.000.000 đồng, để có vốn thực hiện, các phương án tài chính được xây dựng như sau:
    Phương án 1: phát hành thêm cổ phiếu thường, giá có thể bán 75 USD/CP
    Phương án 2: phát hành cổ phiếu ưu đãi trị giá 1.500.000$, cổ tức 6%/năm, phần còn thiếu phát hành thêm CP thường
    Phương án 3: phát hành thêm trái phiếu lãi suất 8%/năm
    Biết rằng:
    - Doanh thu và chi phí hàng năm ước tính là 18 tỷ USD15 tỷ USD
    - Thuế thu nhập cty là 28%
    Theo bạn cty nên lựa chọn phương án nào sẽ mang lại thu nhập cao nhất cho cổ đông
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...