Tài liệu đề cương hình sự - phần chung

Thảo luận trong 'Luật Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐỀ CƯƠNG HÌNH SỰ - PHẦN CHUNG


    1. KHÁI NIỆM LHS VỚI TƯ CÁCH 1 NGÀNH LUẬT

    - All các QPPL quy định về TP và hình phạt trong sự liên hệ hữu cơ và bổ sung cho nhau ->
    ngành LHS
    - Đối tượng điều chỉnh : các QHXH – 2 chủ thể
    o NN CHXHCN VN ( tham gia thông qua các cq chuyên môn : TA, VKS, cq điều tra)
     Quyền:
     Điều tra
     Truy tố
     Xét xử
     Buộc người phạm tội chịu TNHS và HP Theo quy định LHS về TP họ đã
    thực hiện
     Nghĩa vụ:
     Bảo đảm sự tôn trọng các quyền vs lợi ích hợp pháp của người phạm
    tội
    o Người phạm tội
     Quyền : yêu cầu NN tôn trọng các quyền và lợi ích hợp pháp
     Nghĩa vụ: Chấp hành các bp cưỡng chế NN áp dụng
    - Phương pháp điều chỉnh:
    o Là cách thức NN sử dụng tác động tới cák xử sự của đối tượng điều chỉnh
    o Biện pháp cưỡng chế
     Người phạm tội phải phục từng bp mà NN áp dụng
     Việc bắt buộc bảo đảm quyền lực NN độc lập với ý chí người phạm tội - PP
    quyền uy

    2- Chức năng, nhiệm vụ của LHS trong giai đoạn xây dựng và hoàn thiện
    nhà nước pháp quyền XHCN ở VN hiện nay

    Nhiệm vụ data:image/png;base64,iVBORw0KGgoAAAANSUhEUgAAAAEAAAABAQMAAAAl21bKAAAAA1BMVEXh5PJm+yKVAAAAAXRSTlMAQObYZgAAAApJREFUCNdjYAAAAAIAAeIhvDMAAAAASUVORK5CYII=" class="mceSmilieSprite mceSmilie3" alt=":(" title="Frown :("> điều 1)
    - Bảo vệ chế độ XHCN, bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, của tổ chức, bảo
    vệ trật tự pháp luật XHCN
    - Đấu tranh phòng ngừa và chống tội phạm
    - Giáo dục mọi người ý thức tuân theo PL, ý thúc đấu tranh phòng ngừa và chống tội phạm
    Chức năng:
    3 nhiệm vụ của LHS tương ứng 3 chức năng
    - Bảo vệ
    - Phòng ngừa tội phạm
    - Giáo dục (giáo dục những người phạm tội và những người khác)

    3. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN TẮC CỦA LHS VÀ MỐI LIÊN HỆ CỦA CHÚNG
    VỚI CÁC NGUYÊN TẮC CỦA HỆ THỐNG PLVN

    - KN: Tư tưởng chủ đạo – định hướng cơ bản được thể hiện trg PL HS cũng như trong việc
    giải thích và thực tiễn áp dụng PLHS thông qua một hay nhiều quy phạm của nó
    - 7 nguyên tắc
    o Nguyên tắc PHÁP CHẾ
     Bất kỳ hvi nào chỉ vị coi là TP và bị xử lí về chế tài pháp lý HS vs Hậu quả
    pháp lí HS khác -> CHỈ và PHẢI do BLHS quy định
     Địa vị pháp lý - các quyền nghĩa vụ của
     Người phạm tội đã được miễn TNHS hoặc k bị truy cứu TNHS do hết
    thời hiệu
     Người bị kết án đã được miễn hình phạy hoặc k phải chấp hành bản
    án do hết thời hiệu
     Người chấp hành xong hình phạt vs được xóa án tích
     k thể bị hạn chế so với địa vị những CD khác k có án tích
     Việc thực hiện PLHS nhất thiết phải trên cơ sở
     Tuân thủ
     Chấp hành
     Áp dụng nghiêm chỉnh và nhất quán các QPPL HS
     Tuyệt đối k áp dụng LHS Theo ngt tương tự
    Nguyên tắc BÌNH ĐẲNG TRƯỚC LHS
     Những người phạm tội đều phải chịu TN một cáh bảng đảng k phân biệt
     Giới tính
     Nghề Nghiệp
     Địa vị


    o Nguyên tắc CÔNG MINH
     Hình phạt, các biện pháp tư pháp, chế định pháp lý HS được áp dụng với
    ngườii phạm tội cần đảm bảo : phù hợp
     Mức độ nguy hiểm của hậu quả
     Mục đích
     Động cơ
     Mức độ lỗi
     Tính chất nguy hiểm
     K 1 người phạm tội nào có thể chịu TNHS 2 lần cùng 1 tội

    o Nguyên tắc NHÂN ĐẠO
     Hình phạt, các biện pháp tư pháp và chế định pháp lý HS áp dụng với người
    phạm tội k vì mục đích
     Gây đau đớn
     Hạ thấp nhân phẩm
     Thiếu 1 trong 5 đặc điểm TP
     Hành vi k được coi là phạm tội
     Người phạm tội k coi là chủ thể TP
     TNHS loại trừ
     Mức độ TNHS của ng phạm tội sau giảm nhẹ hơn so với ng thường phạm tội
     Người có NL TNHS hạn chế
     Người chưa thành niên
     Phụ nữa có thai
     Người quá già yếu
     Mắc bệnh hiểm nghèo

    o Nguyên tắc K TRÁNH KHỎI TRÁCH NHIỆM
     Những người phạm tội phải chịu TNHS nếu k có căn cứ
     Miễn TNHS
     Miễn hình phạt
    Ý nghĩa: phản ánh tư tưởng của” nguyên tắc xử lý” trg BLHS

    o Nguyên tắc TRÁCH NHIỆM DO LỖI
     Chịu trách nghiệm HS khi do Lỗi của mình
     Thực hiện hành vi 1 cách có lỗi – do người đủ NL TNHS thực hiện
    Ý nghĩa: xuát phát từ quan điểm tiến biij thừa nhận chung của KH LHS:
    coi tính chất lỗi là dấu hiện Chủquan bắt buộc của TP -? Chỉ được phép buộc
    tội chủ quan

    o Nguyên tắc TRÁCH NHIỆM CÁ NHÂN
     Chỉ bản thân người nào có lỗi trg thực hiện hành vi nguy hiểm cho XH mà
    quy định là TP mới phải chịu TNHS
     Nhất thiết dựa trên lỗi ngươi trực tiếp phạm tội
    Ý nghĩa: Nhằm loại trừ nguyên tắc TNHS tập thể của “ nên tư pháp hình
    sự” với bản chất đàn áo và dã man dưới các chế độ chiếm hữu nô lệ, phong
    kiến, phát xít và cực quyền

    4- Nêu khái niệm, nội dung chính và ý nghĩa các nguyên tắc của LHS VN

    Khái niệm:
    Nguyên tắc của LHS là tư tưởng chủ đạo và là định hướng cơ bản đc thể hiện trong PLHS,
    cũng như trong việc giải thích và trong thực tiễn áp dụng PLHS thông qua một hay nhiều quy
    phạm( hoặc chế định) của nó
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...