Tiến Sĩ Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá ở nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào trong quá trình hội nhập kinh tế qu

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Nhu Ely, 16/1/14.

  1. Nhu Ely

    Nhu Ely New Member

    Bài viết:
    1,771
    Được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LUẬN ÁN TIẾN SĨ
    NĂM 2013

    MỤC LỤC
    Trang
    TRANG PHỤ BÌA
    LỜI CAM ĐOAN i
    MỤC LỤC ii
    DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT V
    DANH MỤC CÁC BẢNG vii
    DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỎ vui
    DANH MỤC CÁC sơ ĐÒ vui
    PHÀN MỞ ĐÀU 1
    Chuơng 1 NHŨNG VẮN ĐẺ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VẺ ĐẢY MẠNH XUÁT KHẨU HÁNG HÓA TRONG QUÁ TRÌNH HỘI
    NHẬP KINH TÉ QUÓC TẾ 14
    1 1. HỔI NHÂP KINH TÊ QUỐC TÊ VÀ sư CẰN THIẾT ĐẰY MẠNH XUÂT KHẰU HANG HOẢ 14
    1.1.1. Hội nhập kinli tẽ quôc tè - xu thê tàt yêu khách quan 14
    1.1.2. Các lý thuyết cơ bản vè thương mại quốc té [01],[09][12],[13] . 20
    1.1.3. Sự càu tlúèt đẩy mạnh xuàt khau hàng lióa trong quá trình hội
    nhập kinli tè quốc tè 30
    1.2. MỘT SÔ TIẺU CHÍ VÀ NHÀN Tô TÁC ĐÔNG ĐÈN ĐẰY MẠNH
    XUẰT KHẰT.T HANG HOA TRONG QUA TRÌNH HNKTQT 41
    1.2.1. Một sò tiêu clú đánh giá việc đẩy mạnli xuât khẩu hàng hóa 41
    1.2.2. Các nhân tò ảnh hưòiig đèn hoạt động xuât khâu hàng hóa 48
    1.3. KINH NGHIỆM CỬA MỘT SỐ NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN TRONG
    VIỆC THÚC ĐẰY XUẪT KHẲU HANG HÓA VÀ BÀI HOC KINH NGHIÊM RÚT RA CHO CHDCND LÀO 59
    1.3.1. Kinli nghiệm cùa Thái Lan 59
    1.3.2. Kinh nghiệm cùa việt Nam 62
    1.3.3. Kinli nghiệm cùa Trung Quòc 68
    1.3.4. Một số bài học lút ra cho CHDCND Lào 72
    Chương 2. THựC TRẠNG XUÁT KHẢU HÀNG HÓA Ờ NƯỚC CHDCND LÀO GIAI ĐOẠN 2001 - 2010 77
    2.1. ĐÃC ĐIỂM TƯ NHEẺN, KINH TÊ - XÃ HỘI CỬA CHDCND LÀO
    ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẲT KHẲU 77
    2.1.1. Đặc điểm vè điêu kiện tự nhiên của CHDCD Lào 77
    2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội của CHDCND Lào 79
    2.2. THƯC TRẠNG XUẲT KHẰU HẢNG HÓA ở Nước CHDCND LÀO
    GIAI ĐOAN 2001 -2010 84
    2.2.1. Hiện trạng cơ chê, chính sách đòi với xuàt khau hàng hóa của
    CHDCND Lào 84
    2.2.2. Thực trạng xuất khẩu hàng hóa ờ CHDCND Lào 103
    2.2.3. Thực trạng thị trường xuất khẩu hàng hóa ở CHDCND Lào 120
    2.3. ĐẢNH GIẢ CHUNG VÈ HOẠT ĐÔNG THỬC ĐẦY XUẲT KHẲU
    HANG HÓA ở NƯỚC CHDCND LẢO GIAI ĐOẠN 2001 -2010 127
    2.3.1. Những thành tựu đạt được 127
    2.3.2. Những mặt tôn tại, hạn chê 132
    2.3.3. Nguyên nhân của nhũng tôn tại, hạn chè 138
    Chương 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM ĐÀY
    MẠNH XUẤT KHẢU HÀNG HÓA Ở NƯỚC CHDCND LÀO 144
    GIAI Đ OẠN ĐẾN NĂM 2020 144
    3.1. Dự BẢO TÍNH HÌNH XUẨT KHẰU HANG HOÁ ở NƯỚC CHDCND
    LẢO GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 144
    3.1.1. Bôi cảnli trong nước 144
    3.1.2. Bôi cảnli quôc tè 145
    3.2. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VẢ Mực TIÊU PHÁT TRIỂN XUẨT
    KHẲU ở LẢO 148
    3.2.1. Quan điềm và định hướng xuàt khau hàng lioá ỏr Lào (tên năm 2020 148
    3.2.2. Mục tiêu đẩy mạnh xuàt khẩu hàng lioá
    3.3. NHỮNG GIẢI PHÁP cơ BẢN NHẰM THÚC ĐẰY XUẤT KHẲƯ
    HANG HÓA Ở LÀO ĐÊN NĂM 2020 158
    3.3.1. Giải pháp vê tồ chúc, quản lý hoạt động xuât khẩu 159
    3.3.2. Giải pháp vê chinh sách đôi với hoạt động xuât - nhập kliầu 160
    3.3.3. Giải pháp vê thị trường xuât khau 168
    3.3.4. Giải pháp vê khoa học còng nghệ 172
    3.3.5. Giải pháp vê công tác txiyẻn truyẽn, pho biên vê hội nhập,
    thuơng mại quốc te 176
    3.3.6. Giải pháp vê mặt hàng xuât khấu 178
    KẾT LUẬN 181
    DANH MỤC CÁC CỒNG TRÌNH CÔNG BÓ CỦA TÁC GIÀ 184
    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHÀO 185







    PHẦN MỜ ĐẰƯ 1. Tínli câp tliiêt của ctê tài
    Trong xu thè hội nhập kinh tẻ quôc tê như hiện nay, hoạt động xuât nhập khau hàng hóa luôn là một nội dung giữ vai trò đặc biệt quan trọng nhãm thúc đay phát triển kinh tê của mỗi quôc gia. Qua thực tẻ nước CHDCND Lào đã chứng minh, xuât kliẩu hàng hóa là một còng cụ hữu (lụng nliât nhăm hội nhập và tận dụng những cơ hội trong quá trìnli hội Ìiliập để tăng trường và phát triển kinli tê. Xuàt khẩu hàng hóa phát triển sẽ nhu là một đàu tàu kéo theo sự phát triển của tàt cả các lĩnh vực, là điêu kiện tiên đẻ để nàng cao chât luợng cuộc sòng nhân dân, giải quyẻt còng ăn việc làm và làm chuyển dịch cơ càu kiiih tẻ theo hướng hiện đại.
    Cộng hoà Dàn chủ Nhàn dàn Lào (CHDCND Lào) là quồc gia năm ờ trung tâm của bán đảo Đỏng Dương, có biên giới với Trung Quôc ờ phía Bãc, chiêu dài đuòmg biên là 505 kill, phía Nam giáp với Campuchia, cliiẻu dài là 535 kill, phía Đông giáp vói Việt Nam, chiêu dài là 2.069 kin, phía Tày Nam giáp với Thái Lan, chiêu dài là 1.835 kill và plúa Tày Bãc giáp với Myanma, chiẻu (lài là 236 kill. Lào là một nước có quy mô dân sỏ nhỏ với hơn ố triệu người, trong đó hơn 70% dân cu sinh sông băng nghè nòng. Diện tích tự nliiên của Lào là 236.800 kill2 gồm lố tỉnh và Thủ đô Viẻng Chăn.
    Sau 3ố năm xày dựng và phát triển đât nước ke từ ngày giải phóng (1975), nên kinh tẻ Lào đã có Iilnmg chuyển biên đáng kể, từng bước thoát khỏi tìiứi trạng nghèo nàn, lạc hậu, đời sòng nhân dân ngày một nàng cao. Trong những thành tựu chung (tó, hoạt dộng xuât khẩu của Lào dóng vai trò rât quan trọng. Tù khi thực hiện đường lôi đồi mới, chuyển sang nên kiiili tê thị trường và chủ dộng hội Ìiliập kinh tẻ quôc tẻ với thẻ giới và khu vực, Đàng và Nhà nước Lào đã chủ trương đay mạnh hoạt dộng xuât khau hàng hóa để làm dộng lực thúc day sự nghiệp CNH - HĐH đàt nước. Nhà nước đã thực hiện mờ cùa nên kinh tê băng chiên lược hướng mạnh vê xuât khẩu (XK) trên các nguyên tăc: đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ thương mại quôc tẻ trên cơ sờ tôn trọng chủ quyên, toàn vẹn lãnh thồ, hợp tác bìiili đẳng và cùng có lợi, phân đâu vì mục tiêu ho à bìnli - độc lập - 011 định, hợp tác và phát triền. Nhờ đó xuât kliầu hàng hóa ờ Lào trong thời gian qua đã đạt những kẻt quả quan trọng, kim ngạch xuât Ìiliập khau ngày một tăng.
    Tuy nhiên, trong nlnmg năm qua hoạt động xuàt kliau hàng hóa chưa tương xúng với tiêm năng kinh tẻ, tài nguyên thiên nhiên và C011 người của CHDCND Lào. Một trong những nguyên nhàn chủ yêu dẫn tới tìiili trạng này là do vẫn CÒ11 không ít những tôn tại vẻ cơ chê chính sách, tồ chức quản lý, cơ sở hạ tâng, còng nghệ sàn xuât hàng xuât khẩu và cliiẻn lược marketing sản phẩm, . đòi hỏi pliài tiêp tục hoàn thiện cte nâng cao kim ngạch và hiệu quả xuât kliầu nhăm khai thác tòt hơn những lọi thê so sánh của đát nước cũng như tăng cường sự đóng góp của thương mại vào việc phát triển kinli tẻ trong thời gian tới.
    Từ những lý do nêu trẽn, NCS chọn ctề tài “Đầy ntạnh xuất khẩu hùng hóa ỡ nước Cộng hòa Dàn chù Nhân dân Lào trong quá trình hội nhập kinh té qụoc lé” làm đẻ tài luận án tiến sỹ kinli té, chuyên ngành kinh tể chính trị của mình.
    2. Tìnli hình nghiên cứu liên quan đên đê tài luận án
    Hội Ìiliập kinh tẻ quôc tẻ, thúc đầy hoạt động thương mại quôc tê là một trong những chủ đẻ clànli được nhiêu sự quan tâm của các nlià Iigliiẻn cứu lý luận và thực tiễn ờ Việt Nam, Lào cũng như các quôc gia trên thê giới trong những năm gàn đây. Nhiêu chương trình nghiên cứu câp quôc gia, nliiẻu đê tài klioa học câp bộ, ngành, cũng như nhiêu luân văn, luận án tiên sĩ kinh tê cà ờ Việt Nam và Lào đã đẻ cập đèn các vàn đế liên quan ctẻn chủ đê vê xuât khau hàng hóa trong điêu kiện hội nhập kinh tẻ quôc tẻ. Có thẻ nêu lèn một sô đẻ tài tiêu biểu sau dày:
    * Các công trình nghiên cúu tiên quan đen lợi the trong quan hệ “Tìiương mại quác té”
    Cho đèn nay, các công trình nghiên cứu vẻ lợi thê trong quan hệ kinh tê quồc tẻ có rât nhiêu, song có the ke ra một sô còng trìnli tiêu biểu sau:
    + Paul Krugman - Maurice Obstfeld trong cuôn: “Kinh tê học quôc tê và chính sách” phàn tích nhĩmg cái lợi thu được từ thương mại, 111Ô thức thương mại, sự phôi hợp chính sách trên phạm vi quôc tê cũng như những vàn đê nảy sinh từ những khó khăn đặc biệt trong quan hệ kinli tê quôc tẻ giữa các quôc gia có chủ quyên. Xuât phát tù mục tiêu đó, tác giả tiêp cận từ những vàn đê cơ bản nliât vẻ thương mại quôc tẻ thòng qua phân tích các mô hỉnh như mô hình Ricardo vê lợi thẻ so sánli, mô hình các yêu tò sản xuât chuyên biệt có sự phôi hợp thu nhập, 111Ô hình Heckscher - olilin vẻ các nguôn lực hay tính lợi thẻ nhờ quy 1110 . Cuôn sách cung câp cho tác giả một sò nội dung cơ bàn vê vàn đè vẻ lợi thè thông qua các 111Ô hình nghiêm cứu. [31]
    + Trong CUÔI1 giáo trình: “Thương mại quôc tê” TS Tràn Văn Hoè - PGS.TS Nguyễn Văn Tuân trình bày một cách hệ thòng những vân (tê cơ bản liên quan đên thương mại quôc tè nhu: những khái quát vê thương mại quôc tê, các vàn đê lý thưyẽt thương mại quôc tê hiện dại.Mục tiêu nghiên cứu và vặn dụng các lý tliuyêt cơ bàn của thương mại quôc tẻ nliăm xác định mô hình thương mại quôc tê giữa Việt Nam và các nước trên thè giói. Vì vây, ngoài những nội dung cơ bản vẻ lý thuyêt, chính sách và thể chẻ thương mại quôc tê, các tác giả còn sử dụng các 1110 hình để minh ho ạ và làm cho vân (tê nghiên cứu trờ nên l õ ràng hơn.
    + Trong tác phẩm: “Của cải của các dân tộc" Adam Smith ctã chứng minh quy luật vẻ lợi thè tuyệt đôi, đó là một trong những quy luật đàu tiên biện minli cho sự trao đồi quỏc tẻ. Các nước, trên thực tê được tự nhiên phú cho một cách không ngang nliau, điêu đó vẻ mặt logic tạo ra một sự chuyên môn hoá dựa trên lợi thê tuyệt đôi của các nước. Như vậy, sẽ tiẻt kiệm được những chi phi vô ích klii có thể mua rẻ hơn ờ nước ngoài nhũng gì nước minh
    phải làm với một chi plú lớn hơn. [01]
    + Nhà xuât bản Khoa học xã hội 1996: Cuôn “Lịch sử tư tương kwh tê’, Tập 1 - đê cập đèn những tu tưởng đàu tiên vê quy luật lợi thê trong trao đồi thương mại quôc tẻ. Những tư tưởng này được đẻ cập trong những nghiên cứu của A. Smith và sau đó là D.Ricardo và một sô tác giả khác. Thông qua những tu tưởng cơ bản vẻ kinh tê của mỗi học giả, sẽ giúp mỗi người có the tỉm thày những cách tiẻp cận khác nhau của các nhà sáng lạp ra các trường phái tư tưởng kiiứi tẻ. [ ]
    + TS Hà Thị Ngọc Oanh: Trong GUÔ11 “Kinh tê đôi ngoại, những nguyên lý và vận dụng tại Việt Nam ", đẻ cập đèn Ìiliiẻu nội dung khác nhau liên quan đèn vàn đẻ kinh tê đôi 11$0ại như: Tính tàt yêu của 111Ờ rộng quan hệ kinh tê quôc tê, vị trí của kinh tẻ đỏi ngoại trong công cuộc phát hiển kinh tê quôc tẻ, cũng như trong còng cuộc phát triển kinh tẻ ở Việt Nam, thương mại quôc tê, chính sách 112:oại thương, một sô liên kẻt kinh tẻ quôc tẻ điển hìnli hiện nay, trong đó có nghiên cứu các học thuyêt thương mại quôc tê tù thuyêt trọng thương, học thuyêt của A. Smith vê thương mại quôc tê, học thuyêt lợi thê so sánh của D. Ricardo và một sô quan điểm hiện đại vê lợi thẻ so sánh. [29]
    + Trong cuôn "Lý thuyêt vê lợi thê so sảnh: sự vận dụng trong chinh sách trong công nghiệp và thương mại của Nhật Bẩn 1955 - 1999”, Tràn Quang Minh, Nxb Khoa học Xã hội 2000. Trong cuôn sách, tác giả đã hệ thòng hoá vẻ mặt lý luận những nội dung cơ bàn của Lý thuyêt vẻ lợi thê so sánh và tác dộng của một sỏ biện pháp chính sách nhu thuê quan, hạn ngạch, trợ càp xuât khẩu, đên sự thay đoi của các yêu tô trong 111Ỏ hình lý thuyêt lợi thê so sánh nliăm làm lố cơ sờ lý luận của các chính sách can thiệp vào quá trình sàn xuât và trao đoi sản phẩm. Cuôn sách phàn tích nội dung cơ bản của lý thuyẻt vè lợi thê so sánli và vận dụng chính sách công nghiệp và thương mại của Nhật Bản giai đoạn 1955 - 1990. [26]
    Các CUÔ11 sách này đã chỉ ra cơ sờ của quan hệ thương mại quôc tẻ, một sò cuôn sách của các học giả Việt Nam như: Hà Thị Ngọc Oanh, Tràn Văn
    Hoè - Nguyễn Văn Tuần, Trân Quang Minh . dưới góc độ nghiên cứu chuyên ngành đã hệ thông hoá phàn nào những quan điểm cơ bàn của các nhà kinh tẻ vè vân đè lợi thê dưới góc độ thương mại quôc tẻ. Những công trình nghiên cứu này cung câp cho luận án những vân đẻ lý luận cơ bàn vê lợi thẻ. Vận dụng những nghiên cứu lý luận vẻ lợi thẻ cte phàn tích những nhàn tô ảnh hưởng và các tiêu chí thè hiện lợi thẻ .
    * Các còng trình nghiên cíni tiên t[uan đén lợi thè trong xuất khẩu Dưới tác dộng của hội nhập kinh tê quôc tê, ở Việt Nam một sô nông sản như gạo, cà phê, điêu, hạt tiêu . đã chiêm vị trí quan trọng trên thị rường thê giới, nlnmg mặt khác, cạnli tranh vê giá thành và cliàt lượng sản phẩm nông sản cũng đặt Việt Nam vào thẻ tương đỏi bàt lợi so với các nước kliác, thậm chí ngay cả cạnh tranli ở thị trường nông sản nội địa. Nhiêu tác già đã đâu tư nghiên cứu ở lĩnh vực này, một sô nghiên cứu tiêu biểu như:
    + Sách tham khảo của Bùi Xuân Lini (2004): “ Bảo hộ hợp lý nông nghiệp Việt Nam trong quà trình hộì nhập kinh tê q\LÔc tê", phản tích xu hướng bào hộ công nghiệp và tình lùiili áp dụng các lào cản thương mại nông sản của các nước thành viên WTO trên các nội (lung: tiêp cận thị trường, hỗ trợ trong nước, trợ câp xuât khau, một sô chính sách bào hộ nông nghiệp của các nước điển liìnli như Mỹ, Nliật, EU, Trung Quôc, Thái Lan, thực trạng sản xuât, xuât kliâu và khả năng cạnh tranh của hàng nông sản cũng như các chính sách, biện pháp bào hộ đòi với nòng nghiệp. Tác già đánh giá những tác dộng của các chínli sách và biện pháp đó, đê xuât nliững giải pháp bảo hộ hợp lý nòng nghiệp trong quá tiìiili hội nhập. [24]
    + Trong CUÔI1 sách “Tác động cảu hội nhập kinh tê quôc tê đên sản xuất, chê biên và tiêu thụ một sô nông sản ở Việt Nam: qua nghiên cứu chè, cà phê, điêu", Nxb Lý luận chính trị 200Ố. Nghiên cứu này đi sâu phân tích cơ hội và thách thức đôi với sản xuât nông nghiệp Việt Nam, đê cập một sô nguyên tãc cơ bản của WTO và một sô nliận xét vẻ tiên trình chuẩn bị của Việt Nam cie hội nhập kiiili tẻ quòc tê. Trên cơ sờ phàn tích thục trạng sản xuât và tiêu thụ
    chè, cà phê, điêu, đánh giá tác động của hội nhập kinli tẻ quôc tê đèn các tác nhàn tham gia sản xuât, chẻ biên và tiêu thụ những mặt hàng nông sản trên. Từ đó rút ra nhặn xét vẻ tác động của quá trình hội nhập kinh tẻ quôc tẻ đèn việc sản xuât, chê biên và ti cu thụ những mặt hàng nông sàn trên. Tù đó rút ra một sỏ nhặn xét vê tác động của hội nhập kinh tê quôc tê đen việc sản xuât, tiêu thụ trong những năm gân đày, tù đó đưa ra giải pháp phát huy tác động tích cực, hạn chè tác dộng tiẻu cực của hội nhập kinh tẻ quòc tẻ tới sản xuât và tiêu thụ các sản phầm này trong nhưng năm tới.
    + Trong cuôn “Giả trị gia tổng hàng nông sản xuât nhập của Việt Nam ” GS Lương Xuân Quỳ và Lê Đìnli Thăng chủ biên đánh giá thục trạng các giài pháp tác động (tên nàng cao giá trị gia tăng hàng hoá nông sản xuât khau của Việt Nam. Kẻt quả nghiên cứu tập trung nhiè 11 vào việc đánh giá thục trạng sản xuât, chê biên và xuât khẩu nòng sàn ở Việt Nam trong những năm đổi mới cũng như giải pháp nâng cao giá trị gia tăng trong sản xuât, chẻ biên và xuât khâu một sô mặt hàng nông sản chủ lục như: Lúa gạo, cà phè, chè và thuý sản. Dựa trên nliững đánh giá tổng quan đó, tác già đê xuât các giải pháp tổng thể đôi với từng mặt hàng nòng sản đã phản tích và đẻ xuât các kiên nghị đòi với Nhà nước ìứiĩtng đánh giá tổng quan đó, tác già đê xuât các giài pháp tổng thể đôi với từng mặt hàng nòng sản đã phản tích và đẻ xuât các kiên nghị đòi với nhà nước, Bộ, ngành và đôi với các hiệp hội ngành hàng. [34]
    + Luận án tiến sĩ của Lẻ Hữu Thành (Học viện CT - HCQG Hồ Chí Minh 2009: “Sức cạnh tranh của hàng nông sản xuầt khẩu chủ lực Vỉệt Nam trong điêu kiện tự do hoá thương mại” đi sâu phàn tích thục trạng sức cạiili tranh của hàng nông sản xuât khau chủ lục của việt Nam thời gian qua. Tác giả phàn tích sức cạnh tranh của nòng sàn xuât khẩu dựa trên nhiêu tiêu chí khác nhau, từ đó đê xuât các giải pháp nàng cao sức cạnh tranh hàng nông sản xuât khau của Việt Nam.
    + Sách tham khảo: “Thị trường xuẵt khâu cao su tự nhiên của Việt Nam ” tác gỉd Đình Văn Thành (chủ biên) nghiên cứu thục trạng sản xuât và xuât
    khẩu cao su tự nhiên của Việt Nam, xuât khẩu cao su tự nhiên của Việt Nam sang một sô thị trường như: Trung Quôc, EU, Hoa Kỳ . Dựa tiên kèt quà đó, tác già đánh giá những kèt quả đạt được, có phân tích đên yêu tô lợi thê so sáiili của xuât khẩu cao su tụ nhiên của Việt Nam . Dụ báo triển vọng thị trường cao su tụ nhiẻn thê giới và đẻ xuât giải pháp pliát triển, nâng cao liiệu quả xuât khẩu cao su tự nhiên của Việt Nam. [37].
    + Trung tâm Thương mại Quôc tê và Cục Xúc tiên Thương mại Việt Nam (2005): "Đánh giá tiêm năng xuât khấu của Việt Nam Báo cáo nghiên cứu đánh giá tiêm năng xuât khẩu của khoảng 40 ngành hàng tại Việt Nam, báo gôm các sản phẩm thuỷ sản, nòng sản, sàn phẩm công nghiệp . Báo cáo phàn tích chuyên sâu vè lìliièu ngành hàng riêng biệt trong đó có đánh giá điểm mạnh, yêu, cơ hội và thách thức, xác địiili những lĩnh vục chínli cân có sự can thiệp và những chính sách liên quan đen xúc tiên phát triển xuât khẩu trong tương lai. Báo cáo đòng thời cũng xác định những thị trường mục tiêu có kliả năng thâm nliập nhăm cta dạng hóa thị trường cho từng ngành hàng.
    + Báo cáo khoa học vê "Nghiên cứu những giải phấp chủ yêu nhăm phát huy ỉợi thê nâng cao khả năng cạnh tranh và phát triển thị trường xuãt khấu nông sản trong thời gian tới: cà phê, gạo, cao su, chè, điêu" (2001), của Bộ NN&PTNT, do TS. Nguyễn Đìnli Long làm chủ nhiệm đè tài, đã đưa ra những kliái niệm cơ bản vê lợi thè so sánli và lợi the cạnh tranh, phàn tích những đặc điềm cơ bản vê lợi thê so sánh và lợi thê cạnh tranh, phàn tích những đặc điểm và đua ra những chỉ tiêu vê lợi thê cạnh tranh của một sô mặt hàng nòng sản xuât khau chủ yêu (gạo, cà pliê, cao su, chè và điêu), bao gôm các chỉ tiêu vè định tíiili như chât lượng và độ an toàn trong sử dụng, quy 111Ô và khôi lượng, kiểu dáng và mẫu mã sản phẩm, pliii hợp của thị hiêu và tập quán tiêu dùng, giá thànli v.v . và các chỉ tiêu định lượng như: mức lợi thê so sáiili (RCA), chi phí nguôn lực nội địa (DRC). Dựa trẽn những tiêu chí đó, đê tài đi sâu phàn tích các mặt hàng lúa gạo, cà phê, cao su, chè và điêu vẻ lợi thê cạnh tranh trên các tiêu chí trong sản xuàt, chi phí sản xuât và thị trường
    tièu thụ. Trong đó, các sò liệu và phương pháp phàn tích được sử dụng để làm nồi bật lợi thẻ cạnh tranh của các mặt hàng này (có so sánh vói một sô nước). Qua đó, đẻ tài cũng clù ra những yêu tò hạn chê lợi thẻ cạnh tranh của nhóm mặt hàng này và đê xuât các giải pháp, sỏ liệu nghiên cứu mới dừng lại ở năm 2000. [23]
    + "Phát huy lợỉ thê nâng cao khả nãng cạnh tranh nông sản xuất khấu Việt Nam "TS Nguyễn Đình Long, TS Nguyễn Tiến Mạnh và Nguyễn Võ Định chủ biên đê cập Ìihiẻu nội dung khác nhau liẻn quail đên vân đê lợi thê của nòng sản xuât khau Việt Nam nhu: Một sô vân đẻ lý luận và sự vặn dụng vào phàn tích lợi thê trong Việt Nam nliư: một sô vân đê lý luận và sự vận dụng vào phàn tích lợi thê trong sản xuât và xuât khau nòng sản. Trong đó, các tác già đặc biệt nliân mạnh ý nghĩa quan trọng của sự vận dụng lý thưyêt lợi thê so sánh trong đièu kiện Việt Nam. Vân đè lợi thê cạiứi tranh là nội dung chủ yêu của cuôn sách, trong đó nliững vân đè được các tác già làm rõ: Khái niệm, dặc điềm và chì tiêu vê lợi thê cạnh tranh đôi vói hàng nòng sản xuât khẩu, biểu hiện trên các nội dung: cliât lượng sản phẩm, khỏi lượng sản phẩm, kiểu dáng mẫu mã, uy tín của sàn phẩm, môi trường kinh tẻ vĩ mô và giá thành sàn phẩm. Tù đó, phàn tích lợi thê và khả năng cạnh tranh của một sò nông sản xuât khẩu chủ yêu là: lúa gạo, cà phê, cao su, chè, điêu . và kiên nghị một sô giải pháp nhăm phát lniy lợi thê cảu nòng sản xuât khau Việt Nam. Tuy nhiên kêt quả nghiên cứu mói dừng lại ờ năm 1999. [23]
    + Trong cuôn sách:"Phát huy lợi thê so sánh đê đây mạnh tổng trưởng xuất khẩu của Việt Nam trong điểu kiện hiện nay”, PGS. TS Võ Văn Đức - Nxb CTQG 2004. Tác giả tập trung phàn tích các lợi thê của Việt Nam và đê xuât những giải pháp đề đầy mạnh xuàt khẩu của Việt Nam. Đê cập đèn vân đẻ này, trước hêt tác già hệ thòng hoá các lý thuyêt vê lợi thẻ so sánh như lý thuyêt lợi thê tuyệt đôi, lý thuyẽt H - o và một sô lý thuyêt thương mại quôc tê hiện đại ., phân tích nliững lợi thê của Việt Nam trong xuât kliầu bao gôm: lợi thê vẻ vị trí địa lý và tài nguyên, nguôn lao dộng, và bât lại thẻ, thách thức của Việt Nam trong hoạt dộng xuât nhập khẩu. Những kẻt quả của hoạt động xuât nhập kliẳu và nliững giải pháp thúc đầy hoạt động này của Việt Nam.
    Nhiêu tác giả nghiên cứu kliá chi tièt vẻ khả năng cạnh tranh của một sô mặt hàng nông sản chủ yêu của Việt Nam như: Lúa gạo, cà pliè, chè, hô tiêu, hạt điêu . trong sự so sánh với các nước có điêu kiện phát triền tirơng đôi giông Việt Nam trong khu vực AFTA và một sỏ nước là đòi thủ cạnh tranh nlnmg mặt hàng nòng sản này với Việt Nam. Một sô tác giả sử dụng phương pháp SWOT để đánh giá diem mạnh, điểm yêu, cơ hội cũng nhu thách thức khi tham gia thương mại khu vục và quôc tè. Tù đó đưa ra nlnmg nhận xét và khuyên nghị đôi vói ngành còng nghiệp nói chung và một sô mặt hàng nông sản nói liêng trước klii gia nhập WTO.
    Nhìn chung, công tiìiili của các tác già được đè cập ở trên chủ yêu tập trung nghiên cứu đánh giá tác động của quá trình hội nliập kinh tê quôc tê đèn một sô lĩnh vực trong hoạt động thương mại quôc tè của Việt Nam. Mặc dâu vậy, những công trình nghiên cứu này cũng đã giúp tác già rẵt nhiêu trong nghiên cứu để hoàn thàiih nhiệm vụ klioa học của luận án.
     
Đang tải...