Luận Văn đẩy mạnh ứng dụng marketing – mix tại trung tâm bán lẻ viettel

Thảo luận trong 'Marketing' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    LỜI MỞ ĐẦU 8
    CHƯƠNG I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ MARKETING - MIX TRONG DOANH NGHIỆP. 10
    I. TỔNG QUAN VỀ MARKETING 10
    1. Khái niệm marketing . 10
    2. Vai trò của marketing đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp . 10
    II. CÁC THAM SỐ CƠ BẢN CỦA MARKETING – MIX TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 12
    1. Tham số sản phẩm trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp . 12
    1.1. Quan niệm về sản phẩm của doanh nghiệp. . 12
    1.2. Ứng dụng tham số sản phẩm trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 14
    1.2.1. Các quyết định về chủng loại và danh mục sản phẩm 14
    1.2.2. Quyết định về marketing sản phẩm mới . 15
    1.2.3. Ứng dụng marketing – mix trong chu kỳ sống của sản phẩm 16
    2. Tham số giá trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp . 18
    2.1. Khái niệm giá 18
    2.2. Ứng dụng tham số giá trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 18
    2.2.1. Các chính sách định giá thường áp dụng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 18
    2.2.2. Các phương pháp tính giá của doanh nghiệp . 20
    3. Tham số phân phối trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp . 22
    3.1. Bản chất và tầm quan trọng của kênh phân phối 22
    3.2. Ứng dụng tham số phân phối hàng hóa trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 23
    3.2.1. Lựa chọn và quản lý kênh phân phối 23
    3.2.2. Tổ chức và điều khiển kênh phân phối . 25
    4. Tham số xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp . 26
    4.1. Khái quát về xúc tiến hỗn hợp . 26
    4.2. Ứng dụng tham số xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động kinh doanh 27
    4.2.1. Quảng cáo 27
    4.2.2. Khuyến mại . 28
    4.2.3. Marketing trực tiếp 29
    4.2.4. Quan hệ công chúng và các hoạt động khuyếch trương khác . 29
    III. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG MARKETING - MIX CỦA DOANH NGHIỆP . 30
    1. Các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh của doanh nghiệp . 30
    2. Các yếu tố thuộc tiềm lực của doanh nghiệp 32
    CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG MARKETING – MIX CỦA TRUNG TÂM BÁN LẺ VIETTEL . 34
    I. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM BÁN LẺ VIETTEL. 34
    2. Quá trình hình thành và phát triển của trung tâm bán lẻ Viettel . 34
    3. Chức năng, nhiệm vụ của trung tâm bán lẻ Viettel 35
    4. Sơ đồ tổ chức, chức năng nhiệm vụ phòng ban trung tâm. . 36
    4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý trung tâm bản lẻ Viettel . 36
    4.2. Nhiệm vụ, chức năng các phòng ban trung tâm 36
    4.2.1. Ban giám đốc 36
    4.2.2. Các phòng, ban trực thuộc trung tâm 37
    5. Thực trạng hoạt động kinh doanh của trung tâm bán lẻ Viettel 40
    5.1. Khái quát về tình hình thị trường điện thoại di động Việt Nam 40
    5.2. Các yếu tố tác động tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp . 43
    5.2.1. Đặc điểm về lao động . 43
    5.2.2. Các nhà cung ứng . 44
    5.2.3. Đối thủ cạnh tranh hiện tại . 45
    5.2.4. Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô . 48
    5.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh của trung tâm trong thời gian qua . 50
    5.3.1.Tình hình thực hiện doanh thu 51
    5.3.2. Tình hình thực hiện sản lượng . 52
    5.3.3. Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo khu vực địa lý năm 2007 54
    5.3.4. Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo giá . 55
    II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG MARKETING – MIX TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM BÁN LẺ VIETTEL 56
    1. Tham số sản phẩm 56
    1.1.Chiến lược sản phẩm của trung tâm bán lẻ Viettel 56
    1.2.Dịch vụ bảo hành sản phẩm 58
    1.3.Danh mục sản phẩm của trung tâm 58
    2. Tham số giá . 60
    2.1.Chính sách giá của trung tâm bán lẻ Viettel . 61
    2.2.Các phương pháp định giá . 62
    3. Tham số phân phối . 63
    3.1.Cấu trúc kênh phân phối . 63
    3.2.Tổ chức hệ thống kênh phân phối 65
    3.3.Tuyển chọn các thành viên kênh . 66
    3.4.Tổ chức quản lý hệ thống phân phối bán lẻ 68
    4. Tham số xúc tiến hỗn hợp . 70
    4.1.Hệ thống chăm sóc khách hàng 71
    4.2.Hoạt động quảng cáo 72
    4.3.Hoạt động khuyến mại . 73
    4.4.Quan hệ công chúng . 76
    III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ỨNG DỤNG MARKETING – MIX TẠI TRUNG TÂM BÁN LẺ VIETTEL. 78
    1. Đánh giá theo những tiêu thức định lượng . 78
    2. Những mặt tích cực trung tâm đã đạt được trong ứng dụng marketing – mix 80
    3. Những hạn chế còn tồn tại 81
    4. Nguyên nhân của những tồn tại . 83
    CHƯƠNG III. BIỆN PHÁP ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG MARKETING – MIX TẠI TRUNG TÂM BÁN LẺ VIETTEL 85
    I. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TRUNG TÂM BÁN LẺ VIETTEL. 85
    1. Phân tích cơ hội và thách thức của trung tâm bán lẻ Viettel trong thời gian tới 85
    2. Mục tiêu của trung tâm bán lẻ Viettel trong thời gian tới 87
    II. BIỆN PHÁP ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG MARKETING – MIX TẠI TRUNG TÂM BÁN LẺ VIETTEL. 89
    1. Các biện pháp về tổ chức quản lý . 89
    1.1. Các biện pháp về công tác quản lý 89
    1.2. Các biện pháp về nhân sự 90
    1.3. Các biện pháp về xây dựng bản sắc văn hóa 91
    2. Các biện pháp về hoạt động nghiệp vụ marketing 91
    2.1. Các biện pháp về hoạt động phân đoạn, định vị thị trường 91
    2.2. Các biện pháp về xây dựng kế hoạch marketing . 92
    2.3. Các biện pháp về tăng cường ứng dụng các tham số marketing – mix tại trung tâm bán lẻ Viettel. 92
    2.3.1. Các biện pháp liên quan đến sản phẩm . 92
    2.3.2. Các biện pháp về chính sách giá 94
    2.3.3. Các biện pháp về chính sách phân phối 94
    2.3.4. Các biện pháp về chính sách xúc tiến hỗn hợp 97
    III. ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP . 100
    1. Điều kiện về phía trung tâm bán lẻ Viettel và Tổng công ty viễn thông Quân đội. . 100 93
    2. Điều kiện về phía các tổ chức, cơ quan có liên quan . 100
    KẾT LUẬN 101
    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 102












    DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ
    I. BẢNG
    Bảng 2.1. Lượng thuê bao điện thoại di động Việt Nam 2008 và dự tính 2009 . 42
    Bảng 2.2. Tổ chức lao động của trung tâm bán lẻ Viettel 43
    Bảng 2.3 . Thị trường đầu vào của trung tâm 45
    Bảng 2.4. Đối thủ cạnh tranh của trung tâm bán lẻ Viettel . 46
    Bảng 2.5. Tổng hợp các chỉ tiêu thực hiện trong thời gian qua 50
    Bảng 2.6. Số lượng siêu thị và năng suất bán bình quân ngày 53
    Bảng 2.7. Tình hình tiêu thụ sẩn phẩm theo khu vực địa lý . 54
    Bảng 2.8. Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo giá . 55
    Bảng2.9: Những sản phẩm bán chạy nhất tháng 11/2008 . 57
    Bảng2.10 . Danh mục một số sản phẩm điện thoại di động của trung tâm bán lẻ Viettel. 59
    Bảng 2.11. Bảng giá bán lẻ sản phẩm điện thoại di động của trung tâm bán lẻ Viettel và một số đối thủ cạnh tranh trên địa bàn Hà Nội . 61
    Bảng 2.12. Kết quả hoạt động kinh doanh theo các thành viên kênh phấn phối 65
    Bảng 2.13. Các thành viên kênh của trung tâm bán lẻ Viettel năm 2007 . 67
    Bảng 2.14. Chi phí hỗ trợ các thành viên kênh . 69
    Bảng 2.15. Tổng hợp các chi phí xúc tiến hỗn hợp của trung tâm bán lẻ Viettel 70
    Bảng.2.16. Chi phí quảng cáo của trung tâm trong thời gian qua 73
    Bảng 2.17. Cơ cấu giải thưởng chương trình khuyến mại của trung tâm bán lẻ Viettel . 75
    Bảng 2.18. Tổng hợp chi phí quan hệ truyền thông của trung tâm bán lẻ Viettel . 76
    Bảng 2.19. Hiệu quả hoạt động marketing của trung tâm bán lẻ Viettel qua các tiêu thức định lượng 78
    Bảng 3.1 . Các chỉ tiêu kế hoạch năm 2009 88

    II. BIỂU
    Biểu 2.1. Thị phần mạng điện thoại di động Việt Nam quý I/2008 . 41
    Biểu 2.2. Tình hình thực hiện doanh thu . 51
    Bi ểu 2.3. Cơ cấu doanh thu năm 2008 52
    Bi ểu 2.4. Tình hình thực hiện sản lượng . 52
    Biểu 2.5. Cơ cấu sản lượng năm 2008 53
    Biểu 2.6. Cơ cấu sản lượng điện thoại di động của trung tâm bán lẻ Viettel theo hãng 60
    Biểu 3.1. Kế hoạch sản lượng, doanh thu năm 2009 89
    III. HÌNH
    Hình 1.1. Các công cụ cơ bản của marketing - m ix . 12
    Hình 1.2. Ba cấp độ cấu thành sản phẩm . 13
    Hình 1.3. Các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm . 16
    Hình 1.4. Sơ đồ kênh phân phối của doanh nghiệp .21
    Hình.1.5. Mô hình năm lực lượng cạnh tranh của M.Porter . 32
    Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý trung tâm bán lẻ Viettel . 36
    Hình 2.2. Cảnh mua sắm tại siêu thị của Thế giới di động 47
    Hình 2.3. Cảnh mua sắm tại siêu thị của Công ty Cổ phần Viễn Thông A . 47
    Hình 2.4. Cấu trúc kênh phân phối của trung tâm bán lẻ Viettel . 64
    Hình2.5. Mặt tiền một siêu thị điện thoại di động của trung tâm bán lẻ Viettel tại Hà Nội 66
    Hình 2.6. Mô hình vận động hàng hóa và thông tin của trung tâm bán lẻ Viette . 68
    Hình 2.7. Cảnh làm việc tại cửa hàng đa dịch vụ của Viettel . 71
    Hình 2.8. Hoạt động khuyến mại của trung tâm bán lẻ Viettel 77



    LỜI MỞ ĐẦU
    Ngày 11/1/2007 Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới (WTO) sau hơn 11 năm đàm phán, đặt dấu mốc quan trọng trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Việc gia nhập WTO đã mang đến những làn gió mới, động lực mới thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển. Trong năm 2007 nền kinh tế đạt mức tăng trưởng cao 8,4%/ năm, thu hút sự quan tâm của giới đầu tư trong và ngoài nước, hành lang pháp lý cho phát triển kinh tế thương mại ngày càng minh bạch và thông thoáng hơn. Thị trường viễn thông tiếp tục đạt được những bước tiến vượt bậc, hỗ trợ đắc lực cho các ngành kinh tế khác cùng phát triển đồng thời cải thiện vị trí trong bảng xếp hạng viễn thông Châu Á, được coi là một trong những thị trường hấp dấn nhất trong khu vực và trên thế giới.
    Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của ngành viễn thông, các nhà sản xuất điện thoại di động cũng không ngừng đưa ra các dòng sản phẩm mới với nhiều tính năng, công dụng, mẫu mã để phục vụ nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Ngày càng có nhiều sự xuất hiện của các doanh nghiệp kinh doanh điện thoại di động tại Việt Nam với hàng loạt showroom, siêu thị và cửa hàng bán lẻ điện thoại di động làm cho thị trường kinh doanh điện thoại di động ngày càng trở nên sôi động và cạnh tranh khốc liệt hơn, tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh nhưng cũng đầy cạm bẫy rủi ro. Đặc biệt khi thế giới đang bị bao phủ một bức tranh ảm đạm do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ lớn nhất trong vòng 30-40 năm qua, khiến hàng loạt các ngân hàng, doanh nghiệp bị phá sản, các nền kinh tế lớn trở nên điêu đứng, người tiêu dùng e ngại và thắt chặt chi tiêu đã và đang gây ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trên toàn thế giới, các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp kinh doanh điện thoại di động Việt Nam nói riêng.
    Trung tâm bán lẻ Viettel thuộc Công ty Thương mại và xuất nhập khẩu Viettel, Tổng Công ty viễn thông Quân đội được thành lập từ năm 2006, là một thành viên mới trong lĩnh vực kinh doanh điện thoại di động nhưng với những bước đi đúng đắn, cùng với việc tận dụng những lợi thế so với đối thủ cạnh tranh, trung tâm đã vươn lên thành một trong những nhà kinh doanh bán lẻ điện thoại di động lớn nhất Việt Nam với trên 80 siêu thị và 500 cửa hàng. Tuy bước đầu đã đạt được những thành tựu nhất định nhưng do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế cùng với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong lĩnh vực kinh doanh phân phối điện thoại di động buộc lãnh đạo trung tâm phải đưa ra các biện pháp tổng hợp đảm bảo sự phát triển bền vững của trung tâm.
    Sau một thời gian thực tập tại trung tâm, với sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Hoàng Minh Đường cùng với sự giúp đỡ của các cán bộ trung tâm, em đã định hình được công việc và thực trạng kinh doanh cũng như hoạt động marketing của trung tâm bán lẻ Viettel. Đứng trước tình hình thị trường khó khăn và những nguy cơ tiềm ẩn, vai trò của hoạt động marketing ngày càng trở nên quan trọng và bức thiết hơn. Vì thế em chọn đề tài “ Đẩy mạnh ứng dụng marketing – mix tại trung tâm bán lẻ Viettel” làm đề tài nghiên cứu cho chuyên đề thực tập của mình.
    Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng hoạt động marketing mix của trung tâm bán lẻ Viettel để từ đó tìm ra các điểm mạnh, điểm yếu của hoạt động marketing- mix và đưa ra các biện pháp khắc phục.
    Phạm vi nghiên cứu của bài viết này chỉ giới hạn trọng việc nghiên cứu sự ứng dụng marketing – mix trong một doanh nghiệp cụ thể, đó là trung tâm bán lẻ Viettel.
    Kết cấu bài viết được chia làm 3 chương như sau:
    Chương I. Lý luận chung về marketing – mix trong doanh nghiệp.
    Chương II. Phân tích thực trạng ứng dụng marketing – mix tại trung tâm bán lẻ Viettel.
    Chương III. Biện pháp đẩy mạnh ứng dụng marketing – mix tại trung tâm bán lẻ Viettel.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...