Luận Văn Đẩy mạnh sử dụng hoán đổi trong phòng ngừa rủi ro

Thảo luận trong 'Ngân Hàng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    168
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Chương I : TỔNG QUAN VỀ HOÁN ĐỔI 1
    1.1 Lịch sử hình thành và phát triển thị trường hoán đổi 1
    1.2 Một số khái niệm và thuật ngữ cơ bản về thị trường hoán đổi 2
     Hoán đổi . 2
     Giá trị ban đầu của một swap 3
     Ngày thanh toán 3
     Kỳ thanh toán 3
     Khoản vốn gốc 3
    1.3 Thực hiện hoán đổi giảm rủi ro như thế nào . 3
     Rủi ro lãi suất 3
     Rủi ro tỷ giá 4
    1.4 Vai trò của sản phẩm hoán đổi đối với nền kinh tế. 4
     Xét ở góc độ tổng thể của nền kinh tế 4
     Xét ở góc độ doanh nghiệp 4
     Xét ở góc độ các tổ chức tài chính . 5
    1.5 Các loại sản phẩm hoán đổi phòng ngừa rủi ro lãi suất được phép cung
    cấp. 5
    1.5.1 Hoán đổi lãi suất một đồng tiền 5
    1.5.2 Hoán đổi lãi suất giữa hai đồng tiền. . 6
    1.5.3 Giao dịch hoán đổi lãi suất bắt đầu trong tương lai. 7
    1.5.4 Giao dịch hoán đổi lãi suất cộng dồn. . 7
    1.6 Các chủ thể tham gia thị trường hoán đổi . 7
    1.6.1 Các doanh nghiệp . 7
    1.6.2 Tổ chức tài chính trung gian . 7
    1.6.3 Nhà đầu tư 8
    1.7 Các tình huống ứng dụng sản phẩm hoán đổi phòng ngừa rủi ro lãi suất
    hiệu quả . 8
    1.7.1 Khách hàng có khoản vay trung – dài hạn bằng lãi suất cố định/thả nổi 8
    a. Trường hợp khách hàng có khoản vay lãi suất thả nổi. 8
     Doanh nghiệp đi vay và có doanh thu cùng một đồng tiền . 8
     Doanh nghiệp đi vay và có doanh thu bằng 2 loại tiền khác nhau,
    không trao đổi vốn gốc ban đầu . 8
     Doanh nghiệp đi vay và có doanh thu bằng 2 loại tiền khác nhau,
    có trao đổi vốn gốc ban đầu . 9
    b. Trường hợp khách hàng có khoản huy động vốn lãi suất cố định như
    trái phiếu công ty. 10
    1.7.2 Khách hàng có tài sản đầu tư (trái phiếu, giấy tờ có giá, tiền gửi )
    bằng lãi suất thả nổi/cố định 11
    1.7.3 Các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đầu tư kinh doanh tại Việt Nam 11
    1.8 Định giá và giá trị của một hợp đồng hoán đổi 11
    1.9 Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu thực trạng giao dịch hoán đổi lãi
    suất tại Việt Nam 13

    Kết luận chương I
    Chương II: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG HOÁN ĐỔI TRONG PHÒNG
    NGỪA RỦI RO LÃI SUẤT CHO KHÁCH HÀNG TẠI HỆ THỐNG
    NGÂN HÀNG.
    2.1 Tình hình kinh tế Việt Nam trong giai đoạn bắt đầu triển khai nghiệp vụ
    hoán đổi đến nay 16
    2.1.1 Tốc độ tăng trưởng GDP . 16
    2.1.2 Mức độ hội nhập kinh tế quốc tế 16
    2.1.3 Thị trường chứng khoán và những bất ổn 17
    2.1.4 Thị trường vàng, bất động sản . 17
    2.1.5 Xuất nhập khẩu liên tục tăng . 18
    2.1.6 Tỷ giá biến động mạnh 18
    2.1.7 Lạm phát tăng trưởng nóng . 21
    2.1.8 Các ngân hàng đua nhau tăng lãi suất, đẩy lãi suất huy động, cho vay
    cao ngất ngưỡng . 22
    2.2 Nhu cầu bảo hiểm rủi ro tỷ giá và rủi ro lãi suất tại các tổ chức kinh tế
    Việt Nam . 22
    2.3 Thực trạng sử dụng sản phẩm hoán đổi và góc nhìn của các thành phần
    tham gia trên thị trường 23
    2.3.1 Thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất 23
    Số liệu thực tế 24
     Tại ngân hàng BIDV . 24
     Tại ngân hàng Eximbank . 25
     Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu 25
     Tại ngân hàng Techcombank . 25
     Ngân hàng Vietcombank . 25
    Một vài hợp đồng lãi suất có giá trị lớn 25
    2.3.2 Nguyên nhân 27
    a. Về phía các doanh nghiệp 29
    Chủ quan 29
     Trình độ kinh doanh quốc tế 29
     Trình độ quản trị tài chính 29
     Quy mô doanh nghiệp 29
     “Văn hoá trách nhiệm” 29
    Khách quan . 30
     Lãi suất cơ bản chỉ mới vừa biến động mạnh đây thôi 30
     Tỷ giá USDVND biến động, nhưng lại phải nằm trong biên độ
    hẹp . 30
     Thông lệ sử dụng đồng USD trong giao dịch . 32
     Không có một tham chiếu chuẩn cho đồng VND . 32
     Mức độ phát triển của thị trường vốn còn thấp, thiếu vắng các
    nhà đầu tư có kiến thức 33
     Khung pháp lý chưa đầy đủ, quyền lợi và trách nhiệm của các
    chủ thể tham gia chưa được quy định rõ ràng . 33
     Hệ thống thông tin thị trường chưa kịp thời và đầy đủ . 33
     Chi phí để thực hiện không nhỏ . 33
    b. Ngân hàng thương mại . 34
    Chủ quan . 34
     Nhu cầu sản phẩm này chưa cao nên lợi nhuận mang lại thấp 34
     Chi phí để cung cấp sản phẩm cao . 34
     Nguồn nhân lực khan hiếm và không có đủ trình độ .
    Khách quan . 34
     Khách hàng ít, nhu cầu chưa nhiều 34
     Khuôn khổ pháp lý 34
     Phải cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài về mức phí 34
     Phụ thuộc quan điểm, tập quán kinh doanh của các DN trong
    nước 35
    c. Ngân hàng nhà nước 35
    Chủ quan 35
     Còn nhiều vấn đề khác phải quan tâm nên trách nhiệm của
    NHNN là không nhỏ 35
     Khả năng quản lý yếu kém, không quản lý được là cấm . 35
    Khách quan 35
     Phụ thuộc vào năng lực của các ngân hàng nội địa, nhu cầu
    của các DN, đặc điểm của thị trường . 35
     Nước ta chỉ đang trong quá trình xây dựng, còn rất rất nhiều
    những vấn đề cơ bản phải quan tâm xây dựng, sửa đổi . 36
     Việc đưa ra quyết định, quy định để các DN non yếu trong
    Tổng kết chương II

    Chương III: MỘT VÀI ĐỀ XUẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
    HOÁN ĐỔI TRONG PHÒNG NGỪA RỦI RO LÃI SUẤT
    3.1 Biện pháp kích cầu 38
     Giải pháp từ phía NHNN . 38
     Vai trò của ngân hàng thương mại . 39
     Về phía doanh nghiệp 40
    3.2 Biện pháp tăng cung 41
     Trách nhiệm của NHNN 41
     Từ phía NHTM . 42
     Vai trò của doanh nghiệp . 42
    3.3 Giảm bớt, hạn chế can thiệp và dần tiến tới tự do hóa tỷ giá hối đoái theo
    sát với biến động tỷ giá thực. . 43
    3.3.1 Tăng quỹ dự trữ để đủ sức can thiệp vào thị trường . 45
     Giảm nhập khẩu những mặt hàng không thiết yếu . 45
     Đầu tư quỹ dự trữ hiệu quả và an toàn . 46
    3.3.2 Tăng khả năng quản lý của NHNN sau khi nới rộng biên độ tỷ giá . 46
     Thực hiện kiểm soát các dòng vốn vào và ra, mà nhất là dòng vốn đầu
    tư nước ngoài 47
     Quy định chặt chẽ về cách xử lý khi phát hiện sai phạm 47
     Phải hoàn thiện hệ thống thanh toán bù trừ . 47
    3.4 Đẩy mạnh các hoạt động Marketing 47
    3.4.1 Thiết kế sản phẩm hoán đổi hấp dẫn, phù hợp với nhu cầu khách hàng . 48
     Bước 1: Tìm hiểu nhu cầu bảo hiểm, đối tượng khách hàng, những thắc
    mắc, yêu cầu, kiến nghị của khách hàng 48
     Bước 2: Thiết kế được sản phẩm phải giúp DN cố định được chi phí,
     Bước 2: Thiết kế được sản phẩm phải giúp DN cố định được chi phí,
    chủ động về nguồn ngoại tệ . 48
     Bước 3:Đưa ra những hợp đồng HĐLS có mức phí thấp, cạnh tranh để
    đem lại cho khách hàng công cụ bảo hiểm rủi ro với chi phí nhỏ . 48
     Bước 4: Kết hợp với tư vấn tài chính và cung cấp những thông tin mới
    nhất, kịp thời nhất cho khách hàng 48
    3.4.2 Chào bán sản phẩm cho khách hàng . 48
     Bước 1: Sử dụng các phương tiện thông tin đại quảng bá rộng rãi về
    sản phẩm . 48
     Bước 2: Chủ động tiếp cận với những khách hàng có khả năng phải đối
    mặt với rủi ro tỷ giá và lãi suất, đặc biệt khách hàng đang có những
    khoản vay thả nổi 49
     Bước 3: Khuyến khích khách hàng thử nghiệm tham gia nghiệp vụ 49
    3.4.3 Mở rộng mạng lưới phân phối sản phẩm ra các chi nhánh, phòng giao
    dịch, để thuận lợi cho khách hàng tiếp cận với sản phẩm . 49
     Bước 1: Vươn rộng phạm vi phủ sóng của ngân hàng ra khắp các tỉnh
    thành trên cả nước. 50
     Bước 2: Tiến hành thực hiện các nghiệp vụ hoán đổi tại chính các chi
    nhánh, phòng giao dịch ở các địa phương, quận, huyện. 50

    Tổng kết chương III

    KẾT LUẬN
    Tài liệu tham khảo.
    Phụ lục:
     Các công văn có liên quan đến nghiệp vụ Hoán Đổi của Ngân Hàng
    Nhà Nước Việt Nam.
     Công văn liên quan đến cho vay ngoại tệ của tổ chức tín dụng.
     

    Các file đính kèm:

    • 59-.rar
      Kích thước:
      588.5 KB
      Xem:
      0
Đang tải...